• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar

Hỗ trợ học trực tuyến E-Learning

  • Home
  • EHOU
  • NEU
  • TVU
  • TNU
  • FTU
  • Show Search
Hide Search

Luật Tố tụng hình sự Việt Nam – EL11.099

admin · September 15, 2025 · Leave a Comment

Luật Tố tụng hình sự Việt Nam – EL11.099

1. A là bị hại về tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 134 BLHS. Cơ quan điều tra đã khởi tố vụ án theo yêu cầu của A. Trong giai đoạn điều tra, A tự nguyện rút yêu cầu khởi tố vụ án thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Tạm đình chỉ điều tra.
b. Đình chỉ điều tra. (Đ)
c. Không chấp nhận yêu cầu của A.

2. A là bị hại về tội cố ý gây thương tích trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh theo khoản 1 Điều 135 BLHS. Cơ quan điều tra đã khởi tố vụ án theo yêu cầu của A. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, A tự nguyện rút yêu cầu khởi tố vụ án thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định:
a. Tạm đình chỉ vụ án.
b. Không chấp nhận yêu cầu của A.
c. Đình chỉ vụ án. (Đ)

3. A là Thẩm phán đồng thời là Chánh án Toà án nhân dân huyện X tỉnh Y. Tại phiên toà sơ thẩm, A thuộc trường hợp phải thay đổi. Thẩm quyền quyết định thay đổi A thuộc về:
a. Hội đồng xét xử sơ thẩm Toà án nhân dân huyện X. (Đ)
b. Chánh án Toà án nhân dân tỉnh Y.
c. Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.
d. Chánh án Toà án nhân dân cấp cao.

4. A là Thủ trưởng Cơ quan điều tra Công an huyện X tỉnh Y. Nếu A thuộc trường hợp bị thay đổi do pháp luật quy định thì việc điều tra vụ án:
a. Do Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiến hành.
b. Do Cơ quan điều tra Công an huyện X tiếp tục tiến hành.
c. Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành. (Đ)
d. Do cơ quan điều tra Bộ Công an tiến hành.

5. A lái xe ô tô thuê cho B, hưởng lương theo tháng. Trong khi thực hiện công việc B giao, A đã phạm tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ làm C chết. Tư cách tố tụng của B trong vụ án hình sự là:
a. Nguyên đơn dân sự.
b. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
c. Bị đơn dân sự. (Đ)
d. Bị hại.

6. A mượn xe máy của B. A sử dụng xe máy đó làm phương tiện phạm tội và bị Cơ quan điều tra tạm giữ. B không có lỗi trong việc A sử dụng xe máy đó làm phương tiện phạm tội. Cách xử lý xe máy này là:
a. Bán và chuyển tiền đến Kho bạc Nhà nước để quản lý.
b. Trả lại cho B. (Đ)
c. Tiêu hủy.
d. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.

7. A phạm tội lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của cơ quan X. Tư cách tố tụng của cơ quan X trong vụ án là:
a. Bị đơn dân sự.
b. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
c. Nguyên đơn dân sự.
d. Bị hại. (Đ)

8. A phạm tội mua bán trái phép chất ma túy. Cơ quan điều tra tạm giữ được ma túy làm vật chứng. Cách xử lý vật chứng này là:
a. Tiêu hủy. (Đ)
b. Bán và chuyển tiền đến Kho bạc Nhà nước để quản lý.
c. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
d. Giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

9. A tham ô 100 triệu đồng của cơ quan nhà nước X. Cơ quan điều tra tạm giữ số tiền này làm vật chứng. Cách xử lý vật chứng này là:
a. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
b. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước, đồng thời buộc A bồi thường cho cơ quan X.
c. Trả lại cho cơ quan X. (Đ)
d. Tiêu hủy.

10. A tham ô 100 triệu đồng của cơ quan nhà nước X. Cơ quan điều tra tạm giữ số tiền này làm vật chứng. Cách xử lý vật chứng này là:
a. Tiêu hủy.
b. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
c. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước, đồng thời buộc A bồi thường cho cơ quan X.
d. Trả lại cho cơ quan X. (Đ)

11. A trộm cắp xe máy của B. Cơ quan điều tra tạm giữ xe máy nói trên làm vật chứng. Trong giai đoạn điều tra, xét thấy việc xử lý vật chứng không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ án và thi hành án. Cách xử lý vật chứng này là:
a. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
b. Bán và chuyển tiền đến Kho bạc Nhà nước để quản lý.
c. Tiêu hủy.
d. Trả lại ngay cho B. (Đ)

12. Bị can:
a. Không có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
b. Là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự. (Đ)
c. Không có quyền bào chữa.

13. Bị cáo:
a. Là người có tội.
b. Là người hoặc pháp nhân bị Toà án quyết định đưa ra xét xử. (Đ)
c. Không có quyền kháng cáo.
d. Không có quyền tự bào chữa.

14. Bị đơn dân sự là:
a. Cá nhân, cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. (Đ)
b. Người hoặc pháp nhân đã bị Toà án quyết định đưa ra xét xử.
c. Người bị tố giác hoặc bị kiến nghị khởi tố.
d. Người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự.

15. Biện pháp kê biên tài sản:
a. Không phải hủy bỏ trong trường hợp đình chỉ vụ án.
b. Không phải hủy bỏ trong trường hợp đình chỉ điều tra.
c. Không phải hủy bỏ trong trường hợp bị cáo được Tòa án tuyên không có tội.
d. Có thể được hủy bỏ trong trường hợp không còn cần thiết. (Đ)

16. Biện pháp nào trong các biện pháp sau là biện pháp ngăn chặn?
a. Dẫn giải.
b. Áp giải.
c. Bắt người. (Đ)

17. Cá nhân bị thiệt hại trực tiếp về tài sản do tội phạm gây ra là:
a. Bị hại. (Đ)
b. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
c. Nguyên đơn dân sự.

18. Cán bộ điều tra của Bộ đội biên phòng là:
a. Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. (Đ)
b. Người tiến hành tố tụng.
c. Điều tra viên.

19. Chủ thể chịu trách nhiệm về kết luận định giá tài sản là:
a. Hội đồng định giá tài sản. (Đ)
b. Tòa án đã yêu cầu định giá tài sản.
c. Viện kiểm sát đã yêu cầu định giá tài sản.
d. Cơ quan điều tra đã yêu cầu định giá tài sản.

20. Chủ thể chịu trách nhiệm về kết luận giám định là:
a. Viện kiểm sát đã trưng cầu giám định.
b. Cơ quan điều tra đã trưng cầu giám định.
c. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã kết luận giám định. (Đ)
d. Tòa án đã trưng cầu giám định.

21. Chủ thể nào trong những chủ thể sau đây không có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân huyện X tỉnh Y?
a. Chánh án Tòa án nhân cấp cao.
b. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh Y. (Đ)
c. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

22. Chủ thể nào trong những chủ thể sau đây không có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm đối với bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân huyện X tỉnh Y?
a. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Y. (Đ)
b. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
c. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân cấp cao.

23. Chứng cứ:
a. Có thuộc tính khách quan, liên quan và hợp pháp. (Đ)
b. Chỉ có thuộc tính duy nhất là tính liên quan.
c. Chỉ có thuộc tính duy nhất là tính liên quan.
d. Chỉ có thuộc tính duy nhất là tính khách quan.

24. Cơ quan điều tra đình chỉ điều tra đối với bị can A. Trong thời hạn luật định, Viện kiểm sát xét thấy đủ căn cứ để truy tố A thì phải quyết định:
a. Hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra và yêu cầu Cơ quan điều tra phục hồi điều tra đối với A.
b. Hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra và ra quyết định truy tố đối với A. (Đ)

25. Cơ quan điều tra khởi tố đối với A về tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS. Trong giai đoạn điều tra, xét thấy có đủ căn cứ A phạm tội theo khoản 2 điều này thì Cơ quan điều tra:
a. Không phải thay đổi quyết định khởi tố bị can. (Đ)
b. Phải thay đổi quyết định khởi tố bị can.

26. Cơ quan điều tra ra quyết định bảo lĩnh đối với bị can A. Việc cho bảo lĩnh đối với A là hợp pháp. Trong giai đoạn điều tra, A vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan. Thẩm quyền hủy bỏ biện pháp bảo lĩnh thuộc về:
a. Tòa án.
b. Viện kiểm sát. (Đ)
c. Cơ quan điều tra.

27. Cơ quan điều tra ra quyết định đặt tiền để bảo đảm đối với bị can A. Việc đặt tiền để bảo đảm đối với A là hợp pháp. Trong giai đoạn điều tra, A vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan. Thẩm quyền hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm thuộc về:
a. Viện kiểm sát. (Đ)
b. Cơ quan điều tra.
c. Tòa án.

28. Có thể dùng làm chứng cứ:
a. Những tình tiết do người làm chứng trình bày mặc dù họ không thể nói rõ vì sao biết được tình tiết đó.
b. Nếu lời nhận tội của bị can, bị cáo phù hợp với những chứng cứ khác của vụ án. (Đ)
c. Những tình tiết do bị hại trình bày mặc dù họ không thể nói rõ vì sao biết được tình tiết đó.

29. Điều tra viên là:
a. Người kết tội.
b. Người tiến hành tố tụng. (Đ)
c. Người tham gia tố tụng.

30. Hết thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm mà không biết rõ bị can đang ở đâu thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định:
a. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
b. Tạm đình chỉ vụ án. (Đ)
c. Đình chỉ vụ án.

31. Hết thời hạn điều tra vụ án mà chưa xác định được bị can thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Đình chỉ điều tra.
b. Tạm đình chỉ điều tra. (Đ)
c. Đề nghị truy tố.

32. Hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm
thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Đình chỉ điều tra. (Đ)
b. Đề nghị truy tố.
c. Tạm đình chỉ điều tra.

33. Hết thời hạn quyết định việc truy tố nhưng bị can bỏ trốn mà không biết rõ bị can đang ở đâu thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
a. Đình chỉ vụ án.
b. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.
c. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
d. Tạm đình chỉ vụ án. (Đ)

34. Hoạt động nào trong những hoạt động sau đây không được tiến hành khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố?
a. Hỏi cung bị can. (Đ)
b. Trưng cầu giám định.
c. Khám nghiệm hiện trường.

35. Hội đồng tái thẩm không có quyền nào trong các quyền sau đây?
a. Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.
b. Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị. (Đ)
c. Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại, xét xử lại hoặc đình chỉ vụ án.
d. Đình chỉ việc xét xử tái thẩm.

36. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy trong thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm có 1 Hội thẩm là người thân thích với bị cáo thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm.
b. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại. (Đ)
c. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
d. Sửa bản án sơ thẩm.

37. Hội thẩm tham gia xét xử:
a. Sơ thẩm theo thủ tục rút gọn.
b. Sơ thẩm theo thủ tục chung. (Đ)
c. Phúc thẩm.
d. Giám đốc thẩm

38. Kết luận giám định:
a. Là kết luận pháp lý về vụ án.
b. Là kết luận chuyên môn về những vấn đề được trưng cầu, yêu cầu giám định. (Đ)
c. Là kết luận có giá trị pháp lý trong mọi trường hợp.

39. Kết quả giải quyết kiến nghị khởi tố cho thấy có căn cứ hành vi của người bị kiến nghị khởi tố không cấu thành tội phạm thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Tạm đình chỉ điều tra.
b. Không khởi tố vụ án hình sự. (Đ)
c. Đình chỉ điều tra.
d. Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác về tội phạm.

40. Kết quả giải quyết tin báo về tội phạm cho thấy có căn cứ đã hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Không khởi tố vụ án hình sự. (Đ)
b. Tạm đình chỉ điều tra.
c. Đình chỉ điều tra.
d. Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác về tội phạm.

41. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có căn cứ cho rằng bị can còn có đồng phạm khác nhưng chưa được khởi tố bị can thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thể quyết định:
a. Đình chỉ vụ án.
b. Tạm đình chỉ vụ án.
c. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung. (Đ)

42. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có căn cứ cho rằng ngoài hành vi mà Viện kiểm sát đã truy tố, bị can còn thực hiện hành vi khác mà BLHS quy định là tội phạm thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thể quyết định:
a. Tạm đình chỉ vụ án.
b. Đình chỉ vụ án.
c. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung. (Đ)

43. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy bị can chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định:
a. Đưa vụ án ra xét xử.
b. Đình chỉ vụ án. (Đ)
c. Tạm đình chỉ vụ án.
d. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.

44. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy còn thiếu chứng cứ dùng để chứng minh một trong những vấn đề bắt buộc phải chứng minh thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thể quyết định:
a. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung. (Đ)
b. Tạm đình chỉ vụ án.
c. Đình chỉ vụ án.

45. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy đã hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định:
a. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
b. Đình chỉ vụ án. (Đ)
c. Tạm đình chỉ vụ án.
d. Đưa vụ án ra xét xử.

46. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy tội phạm đã được đại xá thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định:
a. Tạm đình chỉ vụ án.
b. Đưa vụ án ra xét xử.
c. Đình chỉ vụ án. (Đ)
d. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.

47. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy việc điều tra vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thể quyết định:
a. Đình chỉ vụ án.
b. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung. (Đ)
c. Tạm đình chỉ vụ án.

48. Khi có căn cứ xác định còn tội phạm khác chưa bị khởi tố, Cơ quan điều tra quyết định:
a. Bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự. (Đ)
b. Đình chỉ điều tra.
c. Thay đổi quyết định khởi tố vụ án hình sự.
d. Hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự.

49. Khi điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng:
a. Phải chứng minh có hành vi phạm tội xảy ra hay không. (Đ)
b. Không phải chứng minh những tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo.
c. Không phải chứng minh những tình tiết liên quan đến việc loại trừ trách nhiệm hình sự.

50. Khi tiến hành điều tra, nếu có căn cứ xác định hành vi của bị can không phạm vào tội đã bị khởi tố thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Bổ sung quyết định khởi tố bị can.
b. Tạm đình chỉ điều tra.
c. Đình chỉ điều tra.
d. Thay đổi quyết định khởi tố bị can. (Đ)

51. Khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của mình thì Tòa án:
a. Tạm đình chỉ vụ án.
b. Đình chỉ vụ án.
c. Trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố để chuyển đến Viện kiểm sát có thẩm quyền truy tố. (Đ)

52. Không được áp dụng biện pháp dẫn giải với chủ thể nào trong các chủ thể sau đây?
a. Người làm chứng.
b. Bị hại.
c. Người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố.
d. Người bị buộc tội. (Đ)

53. Kiểm sát viên
a. Phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu đã tiến hành tố tụng trong vụ án với tư cách Điều tra viên (Đ)
b. Không có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng
c. Nếu bị thay đổi tại phiên toà thì do Viện trưởng Viện kiểm sát quyết định

54. Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp:
a. Cần được Viện kiểm sát phê chuẩn. (Đ)
b. Không cần Viện kiểm sát phê chuẩn.
c. Thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát.
d. Thuộc thẩm quyền của Tòa án.

55. Lệnh kê biên tài sản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra:
a. Được áp dụng với bị can trong mọi trường hợp.
b. Phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
c. Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành. (Đ)

56. Lệnh phong tỏa tài khoản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra:
a. Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành. (Đ)
b. Được áp dụng với người bị buộc tội trong mọi trường hợp.
c. Phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.

57. Nếu A bị phát hiện ngay sau khi thực hiện tội giết người thì Cơ quan điều tra có thể:
a. Bắt quả tang đối với A. (Đ)
b. Cấm A đi khỏi nơi cư trú.
c. Bắt A để tạm giam.
d. Giữ A trong trường hợp khẩn cấp.

58. Nếu có căn cứ xác định bị can còn thực hiện hành vi khác mà BLHS quy định là tội phạm thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Thay đổi quyết định khởi tố bị can.
b. Tạm đình chỉ điều tra.
c. Bổ sung quyết định khởi tố bị can. (Đ)
d. Đình chỉ điều tra.

59. Nếu có đủ căn cứ A đang chuẩn bị thực hiện tội giết người thì Cơ quan điều tra có thể:
a. Bắt quả tang đối với A.
b. Giữ A trong trường hợp khẩn cấp. (Đ)
c. Cấm A đi khỏi nơi cư trú.
d. Bắt A để tạm giam.

60. Người bào chữa tham gia tố tụng để bào chữa cho:
a. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
b. Đương sự.
c. Người bị buộc tội. (Đ)
d. Bị hại.

61. Người bị buộc tội:
a. Có nghĩa vụ nhận tội.
b. Có nghĩa vụ chứng minh là mình vô tội.
c. Có quyền chứng minh là mình vô tội. (Đ)

62. Người bị tạm giữ:
a. Có thể là người đã bị khởi tố về hình sự. (Đ)
b. Không có quyền bào chữa.
c. Không có quyền đề nghị thay đổi Điều tra viên

63. Người chứng kiến là:
a. Người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của BLTTHS. (Đ)
b. Người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực cần giám định, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu, người tham gia tố tụng yêu cầu giám định theo quy định của pháp luật.
c. Người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.
d. Người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực giá, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng yêu cầu định giá tài sản theo quy định của pháp luật.

64. Người chứng kiến trình bày:
a. Những tình tiết mà họ đã chứng kiến trong hoạt động tố tụng. (Đ)
b. Những gì mà họ biết về vụ án.
c. Những tình tiết liên quan đến việc bồi thường thiệt hại do tội phạm gây ra.

65. Người dân khi bắt người đang bị truy nã có quyền:
a. Giải ngay người bị bắt đến Tòa án nơi gần nhất.
b. Khám người bị bắt.
c. Tước vũ khí của người bị bắt. (Đ)

66. Người dân khi bắt người phạm tội quả tang có quyền:
a. Giải ngay người bị bắt đến Tòa án nơi gần nhất.
b. Tước vũ khí của người bị bắt. (Đ)
c. Khám người bị bắt.

67. Người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị thì Tòa án cấp phúc thẩm quyết định:
a. Giữ nguyên bản án sơ thẩm.
b. Đình chỉ vụ án.
c. Đình chỉ xét xử phúc thẩm. (Đ)

68. Người kháng cáo:
a. Chỉ được gửi đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
b. Chỉ được gửi đơn kháng cáo đến Tòa án cấp phúc thẩm.
c. Có thể gửi đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm. (Đ)

69. Người làm chứng là:
a. Người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực cần giám định, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu, người tham gia tố tụng yêu cầu giám định theo quy định của pháp luật.
b. Người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực giá, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng yêu cầu định giá tài sản theo quy định của pháp luật.
c. Người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của BLTTHS.
d. Người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng. (Đ)

70. Người nào trong những người sau đây không có quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú?
a. Đồn trưởng Đồn biên phòng.
b. Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
c. Cấp trưởng cơ quan Hải quan. (Đ)
d. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.

71. Nguồn nào không phải là nguồn chứng cứ?
a. Đơn tố giác nặc danh. (Đ)
b. Vật chứng.
c. Biên bản trong hoạt động điều tra.
d. Kết luận giám định.

72. Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự:
a. Chi phối một số hoạt động tố tụng hình sự.
b. Không chi phối hoạt động tố tụng hình sự của người tham gia tố tụng.
c. Chi phối tất cả hoạt động tố tụng hình sự. (Đ)

73. Những biện pháp nào trong những biện pháp sau đây không phải là biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt:
a. Thu thập bí mật dữ liệu điện tử.
b. Nghe điện thoại bí mật.
c. Nhận dạng. (Đ)
d. Ghi âm, ghi hình bí mật.

74. Quyết định nào trong những quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm sau đây không phải là đối tượng của kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm?
a. Đình chỉ vụ án.
b. Tạm đình chỉ vụ án.
c. Trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung. (Đ)

75. Quyết định tạm hoãn xuất cảnh của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra:
a. Được áp dụng với người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị can, bị cáo trong mọi trường hợp.
b. Phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
c. Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành. (Đ)

76. Sau khi bắt hoặc nhận người bị bắt theo quyết định truy nã:
a. Trong mọi trường hợp, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra ngay quyết định đình nã.
b. Trong mọi trường hợp, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay quyết định đình nã. (Đ)
c. Trong mọi trường hợp, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra lệnh tạm giam.

77. Tại phiên tòa, người kháng nghị rút toàn bộ kháng nghị thì Hội đồng giám đốc thẩm quyết định:
a. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án.
b. Giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.
c. Đình chỉ xét xử giám đốc thẩm. (Đ)

78. Thẩm phán:
a. Nếu đồng thời là Chánh án và bị thay đổi tại phiên toà thì do Hội đồng xét xử quyết định. (Đ)
b. Phải từ chối tham gia xét xử hoặc bị thay đổi nếu đã tham gia xét xử giám đốc thẩm.
c. Nếu đồng thời là Chánh án và bị thay đổi tại phiên toà thì do Chánh án Toà án cấp trên trực tiếp quyết định.

79. Thẩm quyền đánh giá chứng cứ trong tố tụng hình sự:
a. Thuộc về người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. (Đ)
b. Chỉ thuộc về Thẩm phán.
c. Chỉ thuộc về Điều tra viên.
d. Chỉ thuộc về Kiểm sát viên.

80. Thẩm quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp thuộc về:
a. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. (Đ)
b. Hội đồng xét xử.
c. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.
d. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát.

81. Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ thuộc về:
a. Hội đồng xét xử
b. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. (Đ)
c. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.
d. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát.

82. Thẩm quyền thu thập chứng cứ trong tố tụng hình sự:
a. Chỉ thuộc về Viện kiểm sát.
b. Thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. (Đ)
c. Chỉ thuộc về Cơ quan điều tra.

83. Thời điểm người bào chữa được sao chụp tài liệu trong hồ sơ vụ án là:
a. Sau khi kết thúc điều tra. (Đ)
b. Khi kết thúc việc hỏi cung.
c. Trong giai đoạn khởi tố.
d. Trong giai đoạn điều tra.

84. Thời điểm tham gia tố tụng của người bào chữa trong trường hợp cần giữ bí mật điều tra đối với các tội xâm phạm an ninh quốc gia là từ khi:
a. Có quyết định tạm giữ.
b. Khởi tố bị can.
c. Người bị bắt có mặt tại trụ sở của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
d. Kết thúc điều tra. (Đ)

85. Tố giác về tội phạm là:
a. Việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền. (Đ)
b. Thông tin về vụ việc có dấu hiệu tội phạm do cơ quan, tổ chức thông báo với cơ quan có thẩm quyền.
c. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiến nghị Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát có thẩm quyền xem xét xử lý vụ việc có dấu hiệu tội phạm.

86. Toà án cấp sơ thẩm phạt tù đối với bị cáo A. Trong thời hạn luật định chỉ có A kháng cáo xin giảm hình phạt. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy hình phạt đối với A quá nặng thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
b. Không chấp nhận kháng cáo và giữ nguyên bản án sơ thẩm.
c. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
d. Sửa bản án sơ thẩm, giảm hình phạt cho A. (Đ)

87.Toà án cấp sơ thẩm phạt tù đối với bị cáo A. Trong thời hạn luật định chỉ có A kháng cáo xin giảm hình phạt. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy hình phạt đối với A quá nhẹ thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại. (Đ)
b. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
c. Sửa bản án sơ thẩm, tăng hình phạt đối với A.
d. Không chấp nhận kháng cáo và giữ nguyên bản án sơ thẩm.

88. Toà án cấp sơ thẩm phạt tù đối với bị cáo A. Trong thời hạn luật định chỉ có bị hại kháng cáo yêu cầu tăng hình phạt với A. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy hình phạt với A quá nhẹ thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
b. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
c. Sửa bản án sơ thẩm, tăng hình phạt đối với A. (Đ)
d. Không chấp nhận kháng cáo và giữ nguyên bản án sơ thẩm.

89. Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo không có tội nhưng Hội đồng xét xử phúc thẩm có căn cứ cho rằng người đó đã phạm tội thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm.
b. Sửa bản án sơ thẩm, tuyên bị cáo phạm tội.
c. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
d. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại. (Đ)

90. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bị oan thuộc về:
a. Thủ trưởng Cơ quan điều tra đã làm oan.
b. Chánh án Toà án đã làm oan.
c. Nhà nước. (Đ)
d. Viện trưởng Viện kiểm sát đã làm oan.

91. Trách nhiệm chứng minh tội phạm trong tố tụng hình sự:
a. Chỉ thuộc về Viện kiểm sát.
b. Chỉ thuộc về Cơ quan điều tra.
c. Thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. (Đ)
d. Chỉ thuộc về Tòa án.

92. Tranh chấp thẩm quyền xét xử sơ thẩm giữa Tòa án nhân dân huyện X và Tòa án nhân dân huyện Y cùng tỉnh Z thuộc thẩm quyền giải quyết của:
a. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
b. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh Z. (Đ)
c. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.

93. Trong giai đoạn điều tra, có căn cứ bị can chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Đình chỉ điều tra. (Đ)
b. Đề nghị truy tố.
c. Tạm đình chỉ điều tra.

94. Trong giai đoạn điều tra, có căn cứ hành vi của bị can không cấu thành tội phạm thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Tạm đình chỉ điều tra.
b. Đình chỉ điều tra. (Đ)
c. Đề nghị truy tố.

95. Trong giai đoạn điều tra, có căn cứ không có sự việc phạm tội thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Đình chỉ điều tra. (Đ)
b. Đề nghị truy tố.
c. Tạm đình chỉ điều tra.

96. Trong giai đoạn truy tố, có căn cứ miễn truy cứu trách nhiệm hình sự thì Viện kiểm sát quyết định:
a. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
b. Đình chỉ vụ án. (Đ)
c. Tạm đình chỉ vụ án.
d. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.

97. Trong giai đoạn truy tố, Viện kiểm sát nhân dân huyện X tỉnh Y xét thấy vụ án không thuộc thẩm quyền truy tố của mình mà thuộc thẩm quyền truy tố của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh khác. Thẩm quyền ra quyết định chuyển vụ án thuộc về:
a. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
b. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Y. (Đ)
c. Viện kiểm sát nhân dân huyện X.
d. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

98. Trong giai đoạn truy tố, Viện kiểm sát xét thấy còn thiếu chứng cứ để chứng minh một trong những vấn đề phải chứng minh quy định tại Điều 85 BLTTHS mà Viện kiểm sát không thể tự mình bổ sung được thì có thể quyết định:
a. Đình chỉ vụ án.
b. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung. (Đ)
c. Tạm đình chỉ vụ án.

99. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy có căn cứ khởi tố bị can về một tội phạm khác thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
a. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung. (Đ)
b. Tạm đình chỉ vụ án.
c. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.

100. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy có người đồng phạm khác liên quan đến vụ án nhưng chưa được khởi tố bị can thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
a. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung. (Đ)
b. Đình chỉ vụ án.
c. Tạm đình chỉ vụ án.

101. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong giai đoạn điều tra thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
a. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung. (Đ)
b. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.
c. Tạm đình chỉ vụ án.
d. Đình chỉ vụ án.

102. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy hành vi của bị can không cấu thành tội phạm thì Viện kiểm sát quyết định:
a. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.
b. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
c. Đình chỉ vụ án. (Đ)
d. Tạm đình chỉ vụ án.

103. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy không có sự việc phạm tội thì Viện kiểm sát quyết định:
a. Đình chỉ vụ án. (Đ)
b. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.
c. Tạm đình chỉ vụ án.
d. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.

104. Trong số những người tiến hành tố tụng, người có quyền đề nghị thay đổi Thư ký Toà án là:
a. Thẩm phán.
b. Kiểm sát viên. (Đ)
c. Điều tra viên.
d. Hội thẩm.

105. Trường hợp có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong giai đoạn điều tra thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Sửa bản án sơ thẩm.
b. Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại. (Đ)
c. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
d. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm.

106. Trường hợp có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
b. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại. (Đ)
c. Sửa bản án sơ thẩm.
d. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm.

107. Trường hợp hành vi của người bị kết án không cấu thành tội phạm thì Hội đồng giám đốc thẩm quyết định:
a. Đình chỉ xét xử giám đốc thẩm.
b. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án. (Đ)
c. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại.

108. Trường hợp nào trong những trường hợp sau đây không phải là căn cứ bắt quả tang?
a. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
b. Đang hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
c. Đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
d. Có dấu vết của tội phạm ở người bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ. (Đ)

109. Trường hợp nào trong những trường hợp sau đây không phải là căn cứ bắt quả tang?
a. Người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt nhìn thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần ngăn chặn ngay người đó trốn. (Đ)
b. Đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
c. Đang hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
d. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.

110. Trường hợp nhiều người cùng gây ra thiệt hại…
a. Phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường. (Đ)
b. Phát sinh trách nhiệm bồi thường riêng rẽ.
c. Người chủ mưu sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường
d. Mỗi người chỉ chịu trách nhiệm bồi thường tương ứng với mức độ lỗi của mình.

111. Trường hợp sau khi tiếp nhận kiến nghị khởi tố, Cơ quan điều tra đã yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, đồ vật quan trọng có ý nghĩa quyết định đối với việc khởi tố hoặc không khởi tố vụ án, nhưng hết thời hạn giải quyết kiến nghị khởi tố mà chưa có kết quả thì Cơ quan điều tra phải quyết định:
a. Không khởi tố vụ án.
b. Tạm đình chỉ điều tra.
c. Đình chỉ điều tra.
d. Tạm đình chỉ việc giải quyết kiến nghị khởi tố. (Đ)

112. Trường hợp sau khi tiếp nhận tin báo về tội phạm, Cơ quan điều tra đã yêu cầu định giá tài sản, nhưng hết thời hạn giải quyết tin báo về tội phạm mà chưa có kết quả định giá tài sản thì Cơ quan điều tra có thể quyết định:
a. Đình chỉ điều tra.
b. Tạm đình chỉ điều tra.
c. Không khởi tố vụ án.
d. Tạm đình chỉ việc giải quyết tin báo về tội phạm. (Đ)

113. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm kết tội bị cáo nhưng Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy bị cáo chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án. (Đ)
b. Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại.
c. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm.
d. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.

114. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm kết tội bị cáo nhưng Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy hành vi của bị cáo không cấu thành tội phạm thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Hủy bản án sơ thẩm, tuyên bị cáo không có tội và đình chỉ vụ án. (Đ)
b. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm.
c. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
d. Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại.

115. Trường hợp vụ án không thuộc thẩm quyền truy tố của mình thì Viện kiểm sát quyết định:
a. Tạm đình chỉ vụ án.
b. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát có thẩm quyền. (Đ)
c. Đình chỉ vụ án.

116. Vật chứng đưa về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng để bảo quản thì trách nhiệm bảo quản trong giai đoạn xét xử thuộc về:
a. Cơ quan thi hành án dân sự. (Đ)
b. Cơ quan điều tra.
c. Tòa án.

117. Vật chứng là chất phóng xạ phải được bảo quản tại:
a. Cơ quan chuyên trách. (Đ)
b. Cơ quan điều tra.
c. Kho bạc Nhà nước.

118. Vật chứng là tiền được bảo quản tại:
a. Kho bạc Nhà nước. (Đ)
b. Cơ quan điều tra.
c. Cơ quan thi hành án dân sự.

119. Vật chứng:
a. Là một loại nguồn chứng cứ. (Đ)
b. Được bảo quản tại cơ quan thi hành án dân sự trong giai đoạn điều tra.
c. Trong mọi trường hợp đều phải được đưa vào hồ sơ vụ án.

120. Việc gia hạn tạm giữ:
a. Phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn. (Đ)
b. Chỉ được thực hiện một lần.
c. Không cần Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn.

121. Việc xử lý vật chứng tại phiên tòa:
a. Do Viện kiểm sát quyết định.
b. Do Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt điều tra quyết định.
c. Do Hội đồng xét xử quyết định. (Đ)
d. Do Chánh án Tòa án quyết định.

122. Việc xử lý vật chứng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử:
a. Do Chánh án Tòa án quyết định. (Đ)
b. Do Viện kiểm sát quyết định.
c. Do Hội đồng xét xử quyết định.
d. Do Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt điều tra quyết định.

123. Việc xử lý vật chứng trong giai đoạn điều tra:
a. Do Chánh án Tòa án quyết định.
b. Do Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt điều tra quyết định. (Đ)
c. Do Viện kiểm sát quyết định.
d. Do Hội đồng xét xử quyết định.

124. Việc xử lý vật chứng trong giai đoạn truy tố:
a. Do Viện kiểm sát quyết định. (Đ)
b. Do Hội đồng xét xử quyết định.
c. Do Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt điều tra quyết định.
d. Do Chánh án Tòa án quyết định.

125. Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
a. Lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.
b. Lệnh bắt bị can để tạm giam của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. (Đ)
c. Quyết định bắt bị cáo để tạm giam của Hội đồng xét xử.

126. Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
a. Lệnh tạm giam bị can của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. (Đ)
b. Quyết định tạm giam bị cáo của Hội đồng xét xử.
c. Lệnh tạm giam bị can, bị cáo của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.

127. Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
a. Quyết định bảo lĩnh của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. (Đ)
b. Quyết định bảo lĩnh của Hội đồng xét xử.
c. Quyết định bảo lĩnh của Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
d. Quyết định bảo lĩnh của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.

128. Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
a. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. (Đ)
b. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.
c. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Hội đồng xét xử.
d. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.

129. Viện kiểm sát rút toàn bộ quyết định truy tố trước khi mở phiên tòa thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định:
a. Đình chỉ vụ án. (Đ)
b. Tạm đình chỉ vụ án.
c. Đưa vụ án ra xét xử.
d. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.

130. Viện kiểm sát thực hành quyền:
a. Công tố. (Đ)
b. Điều tra.
c. Xét xử.

131. Viện kiểm sát trưng cầu giám định nhưng hết thời hạn quyết định việc truy tố mà chưa có kết quả thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
a. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
b. Đình chỉ vụ án.
c. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.
d. Tạm đình chỉ vụ án. (Đ)

132. Viện kiểm sát truy tố A về tội giết người theo khoản 1 Điều 123 BLHS. Tại phiên tòa, đủ chứng cứ A phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 4 Điều 134 BLHS thì Hội đồng xét xử quyết định:
a. Tạm đình chỉ vụ án.
b. Trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung.
c. Tuyên A phạm tội cố ý gây thương tích. (Đ)

133. Viện kiểm sát truy tố A về tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS. Tại phiên tòa, đủ chứng cứ A phạm tội theo khoản 2 Điều này thì Hội đồng xét xử quyết định:
a. Trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung.
b. Tuyên A phạm tội theo khoản 2 Điều 173 BLHS. (Đ)
c. Tạm đình chỉ vụ án.

134. Xét thấy Tòa án cấp sơ thẩm miễn trách nhiệm hình sự không có căn cứ thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
b. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm.
c. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại. (Đ)
d. Sửa bản án sơ thẩm, áp dụng trách nhiệm hình sự đối với bị cáo.

135. Xét thấy việc điều tra ở cấp sơ thẩm không đầy đủ mà cấp phúc thẩm không thể bổ sung được thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
a. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm.
b. Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại. (Đ)
c. Sửa bản án sơ thẩm.
d. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.

136. A mượn xe máy của B làm phương tiện phạm tội. B biết A mượn xe làm phương tiện phạm tội nhưng vẫn cho mượn. Cơ quan điều tra đã tạm giữ xe máy nói trên. Cách xử lý xe máy này là:
a. Tiêu hủy.
b. Trả lại cho B.
c. Bán và chuyển tiền đến Kho bạc Nhà nước để quản lý.
d. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước. (Đ)

137. Hết thời hạn điều tra vụ án mà không biết rõ bị can đang ở đâu thì Cơ quan điều tra quyết định:
a. Đề nghị truy tố.
b. Tạm đình chỉ điều tra.
c. Đình chỉ điều tra. (Đ)

138. Khi có căn cứ xác định tội phạm đã khởi tố không đúng với hành vi phạm tội đã xảy ra, Cơ quan điều tra quyết định:

a. Hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự.
b. Đình chỉ điều tra.
c. Thay đổi quyết định khởi tố vụ án hình sự. (Đ)
d. Bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự.

139. Toà án cấp sơ thẩm phạt tù đối với bị cáo A. Trong thời hạn luật định chỉ có bị hại kháng cáo yêu cầu tăng hình phạt với A. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy hình phạt với A quá nặng thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?

a. Không chấp nhận kháng cáo và giữ nguyên bản án sơ thẩm.
b. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
c. Sửa bản án sơ thẩm, giảm hình phạt đối với A. (Đ)
d. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.

Share this:

  • Click to share on Facebook (Opens in new window) Facebook
  • Click to share on X (Opens in new window) X
  • Click to print (Opens in new window) Print
  • Click to email a link to a friend (Opens in new window) Email

Related

Filed Under: EHOU Tagged With: Luật Tố tụng hình sự Việt Nam

Reader Interactions

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Primary Sidebar

Tags

Kinh tế lượng Kinh tế Vi mô Kinh tế vĩ mô Luật dân sự Luật Dân sự Việt Nam Luật Dân sự Việt Nam 1 Luật Dân sự Việt Nam 2 Luật hiến pháp Việt Nam Luật Hành chính Việt Nam Luật hình sự việt nam Luật Hình sự Việt Nam 1 Luật lao động Luật Môi trường Luật Tài chính Luật Tố tụng dân sự Việt Nam Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Luật Tố tụng hình sự Việt Nam Lý luận Nhà nước và Pháp luật Lý thuyết Tài chính Tiền tệ Lịch sử các học thuyết kinh tế Nguyên lý kế toán Nhập môn Internet và E-learning Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin Pháp Luật Tài Chính Pháp luật về chủ thể kinh doanh Pháp luật về hoạt động thương mại Pháp luật Đại cương Phát triển kỹ năng cá nhân Phát triển kỹ năng cá nhân 1 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 Phân tích báo cáo tài chính Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Quản trị dự án đầu tư Quản trị kinh doanh Soạn thảo văn bản Soạn thảo văn bản hành chính Tin học đại cương Tiếng Anh 2 Tiếng Anh cơ bản 1 Trò chơi kinh doanh Tài chính doanh nghiệp Tư tưởng Hồ Chí Minh Xây dựng văn bản pháp luật Xã hội học Pháp luật Đại số tuyến tính

Categories

  • BAV
  • EHOU
  • FTU
  • NEU
  • TDU (EEA)
  • TNU
  • TVU
  • Uncategorized
  • VLU

Copyright © 2025 · Cap3 Confessions