• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar

Hỗ trợ học trực tuyến E-Learning

  • Home
  • EHOU
  • NEU
  • TVU
  • TNU
  • FTU
  • Show Search
Hide Search

137 Câu trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính Việt Nam EL34

admin · April 17, 2025 · Leave a Comment

137 Câu trắc nghiệm có đáp án Luật tố tụng hành chính Việt Nam EL34.

  1. Các quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng hành chính:
    Thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
  2. Quyền khởi kiện vụ án hành chính:
    Thuộc về cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
  3. Tòa án nhân dân tối cao:
    Không có thẩm quyền xét xử phúc thẩm vụ án hành chính
  4. Quyết định hành chính ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của nhiều người nhưng chỉ có một người vừa khiếu nại vừa khởi kiện thì thẩm quyền giải quyết thuộc vê?
    Thuộc cơ quan nhà nước theo sự lựa chọn của họ
  5. Người tiến hành tố tụng hành chính:
    Là cá nhân cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhân danh quyền lực nhà nước
  6. Cơ quan tài phán hành chính Việt Nam?
    Tòa án nhân dân
  7. Yêu cầu của nguyên tắc pháp chế đối với hoạt động tố tụng hành chính là:
    Sự tuân thủ pháp luật của người tiến hành tố tụng hành chính về thẩm quyền, trình tự tố tụng và sự tuân thủ pháp luật của người tham gia tố tụng hành chính đối với quy định về quyền và nghĩa vụ tố tụng
  8. Luật tố tụng hành chính:
    Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà một bên có thể là người tiến hành tố tụng hành chính hoặc người tham gia tố tụng hành chính
  9. Quyết định giải quyết tkhiếu nại của Hội đồng xét xử về việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
    Là đối tượng của khiếu nại
  10. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, người bị kiện:
    Có quyền sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”
  11. Chủ thể đực sử dụng quyền lực nhà nước khi tiến hành thủ tục tố tụng hành chính gồm?
    Tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân và các cá nhân tiến hành tố tụng hành chính
  12. Tài phán hành chính ở Việt Nam:
    Là một nội dung của tài phán tư pháp
  13. Người đại diện theo pháp luật của đương sự:
    Được Ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng hành chính của đương sự mà họ đại diện
  14. Mọi đương sự đủ 18 tuổi trở lên:
    Có thể tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
  15. Người có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại bởi quyết định hành chính:
    Có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi viết đơn khởi kiện vụ án hành chính”
  16. Phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng hành chính:
    Chỉ là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng chứng cứ l quan”
  17. Vụ án hành chính cần phải có người phiên dịch khi nào?
    Nếu đương sự là người nước ngoài, người dân tộc thiểu số, người có khuyết điểm về chất
  18. Cá nhân, tổ chức bị kiện là?
    Người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, có thẩm quyền thực hiện hành vi hành chính bị khởi kiện.
  19. Các nước XHCN Đông Âu trước đây:
    Chưa từng thành lập tòa án hành chính”
  20. “Người khởi kiện có thể ”
    Vừa khiếu nại vừa khởi kiện vụ án hành chính
  21. “Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm một số khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện”:
    Tất cả khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân huyện
  22. Luật xử lý vi phạm hành chính:
    Là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
  23. Tòa án nhân dân Huyện có quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính những đối tượng?
    Quyết định hành chính, hành vi hành chính(K1Đ30 LTTHC năm 2015) của các cơ quan nhà nước, tổ chức, người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức cấp huyện trở xuống, quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp huyện trở xuống và danh sách cử tri. Trừ Quyết định hành vi của UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện
  24. Người khởi kiện vụ án hành chính?
    Là cá nhân, tổ chức có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng trực tiếp bởi Quyết định, hành vi hành chính bị kiện
  25. Trước ngày 01/07/1996, Tòa án nhân dân:
    Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính
  26. Phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng hành chính:
    Chỉ là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng chứng cứ khách quan”
  27. Tòa án nhân dân tối cao:
    Không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án hành chính”
  28. Trong mọi trường hợp, người khởi kiện vụ án hành chính:
    Luôn là cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện
  29. Các vụ án hành chính:
    Có thể được giải quyết theo một cấp xét xử
  30. Các đương sự có quyền:
    Được biết, đọc, sao chụp và xem các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hành chính 62.
  31. Các chứng cứ được sử dụng làm căn cứ giải quyết vụ án hành chính:
    Có thể không cần phải công bố
  32. Người bị kiện có quyền hủy quyết định hành chính bị kiện
    Trong bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính
  33. Vụ án hành chính được Tòa án thụ lý khi
  34. Tất cả các đáp án đều đúng
  35. Người đại diện theo pháp luật của đương sự:
    Có quyền thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ hành chính của đương sự mà mình diện hành chính, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính chưa có hiệu lực pháp luật
  36. Luật tố tụng hành chính Việt Nam có thể được thực hiện ở nước ngoài:
    Có thể được thực hiện ở nước ngoài
  37. Đối tượng xét xử vụ án hành chính hành chính:
    Luôn là đối tượng khiếu nại hành chính
  38. Viện kiểm sát nhân dân:
    a. Không có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính
    b. Có thể có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính SAI
    c. Có quyền khởi tố vụ án hành chính SAI
    d. Luôn luôn có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính SAI
  39. Trong mọi trường hợp người khởi kiện:
    Có thể có nơi cư trú ở tỉnh khác Tòa án có thẩm quyền xét xử vụ án hành chính
  40. Tòa cấp cao
    Không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính
  41. Vụ án hành chính có đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện thì thẩm quyền xét xử thuộc?
    Tòa hành chính Tòa án nhân dân cấp tỉnh
  42. Tòa án nhân dân huyện:
    Có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyện B
  43. Các quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành: |
    Có thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
  44. Vụ án hành chính?
    Vụ việc giải quyết tranh chấp hành chính tại tòa án theo thủ tục tố tụng hành chính
  45. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Chánh án Tòa án:
    Có quyền quyết định thay đổi thẩm phán thuộc quyền quản lý của Tòa án mình ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”
  46. Thẩm phán từ chối tiến hành tố tụng hành chính nếu
    Đồng thời là đương sự của vụ án hành chính
  47. Cán bộ, công chức trong ngành tòa án, kiểm sát:
    Có thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
  48. Người tham gia tố tụng hành chính:
    Không nhân danh quyền lực nhà nước khi tiến hành tố tụng hành chính
  49. Mọi quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án hành chính của tòa án cấp sơ thẩm:
    Đều là đối tượng kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm”
  50. Cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước có quyền:
    Có quyền khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính
  51. Luật sư trong vụ án hành chính
    Có thể bảo vệ quyền lợi cho nhiều đương sự trong cùng vụ án hành chính nếu quyền lợi của họ không đối lập nhau
  52. Công chức có thể tham gia tố tụng hành chính:
    Với tư cách là người khởi kiện
  53. Người khởi kiện có quyền khiếu nại:
    Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
  54. Tài phán hành chính ở Việt Nam:
    Theo mô hình trung gian
  55. Biện pháp khẩn cấp tạm thời do
    Tòa án áp dụng và ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  56. Cá nhân vừa khiếu nại vừa khởi kiện thì
    Thẩm quyền giải quyết theo sự lựa chọn của cá nhân
  57. Cá nhân, tổ chức bị áp dụng bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính Có quyền khởi kiện và định đoạt việc khởi kiện
  58. Tài phán hành chính ở Việt Nam:
    Người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, có thẩm quyền thực hiện hành vị hành chính bị khởi kiện.
  59. Đương sự có quyền ủy quyền
    Cho bất kỳ ai có năng lực hành vi tố tụng hành chính trừ những người không được làm đại diện theo quy định của pháp luật
  60. Đương sự không có quyền kháng cáo đối với các bản án, quyết định của Toà án nhân dân tối cao về vụ án hành chính.
    Đúng
  61. Đương sự trong vụ án hành chính gồm:
    Người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
  62. Giai đoạn sơ thẩm vụ án hành chính?
    Là giai đoạn tố tụng hành chính độc lập
  63. Đối tượng của tài phán hành chính:
    Các quyết định hành chính hành vì hành chính theo khoản 1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính, quyết định kỷ luật Buộc thôi việc công chức, quyết định giải quyết khiếu nại về xử lý cạnh tranh, danh sách cử tri
  64. Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính:
    Có thể đồng thời là đối tượng xét xử vụ án hành chính
  65. Đối tượng xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp Tỉnh gồm?
    Quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch huyện và của UBND cấp huyện trở lên; Quyết định kỷ luật Buộc thôi việc công chức của Chủ tịch UBND huyện trở lên; quyết định giải quyết khiếu nại về xử lý cạnh tranh
  66. Đối tượng kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm là
    Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, quyết định tạm đình chỉ giải quyết
  67. Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi nào?
    Ngay khi khởi kiện vụ án hành chính
  68. Luật sư trong vụ án hành chính
    Có thể bảo vệ quyền lợi cho nhiều đương sự trong cùng vụ án hành chính nếu quyền lợi của họ không đối lập nhau
  69. Chánh án Tòa án nhân dân có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
    Có thể có thẩm quyền cử người khác thay thế
  70. Trong mọi trường hợp người khởi kiện:
    Không phải nộp phí án dân sự
  71. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp:
    a. Có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án hành chính nếu quyền và lợi ích của họ không đối lập nhau
    b. Không thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án hành chính nếu quyền và lợi ích của họ không độc lập nhau SAI
    c. Chỉ có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện
    d. Không thể đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều người trong cùng một vụ án hành chính” SAI
  72. Người có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại bởi quyết định hành chính:
    Có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi viết đơn khởi kiện vụ án hành chính”
  73. Vụ án hành chính sẽ không phát sinh nếu:
    Không có yêu cầu khởi kiện”
  74. Hội đồng xét xử hành chính sơ thẩm:
    a. Không có quyền sửa quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
    b. Có quyền bổ sung một phần quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
    c. Có quyền ban hành quyết định hành chính khác để thay thế quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện SAI
    d. Có quyền sửa đổi quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện SAI
  75. Thư ký tòa án là người có trách nhiệm:
    Ghi biên bản phiên tòa
  76. Công chức có thể tham gia tố tụng hành chính:
    Với tư cách là người khởi kiện
  77. Thẩm phán từ chối tiến hành tố tụng hành chính nếu
    Đồng thời là đương sự của vụ án hành chính
  78. Nguyên tắc Pháp chế:
    Là nguyên tắc đặc thù của Tố tụng hành chính
  79. Trong bất kì thời điểm nào của quá trình giải quyết vụ án hành chính:
    Người khởi kiện cũng có quyền thay đổi, bổ sung nội dung yêu cầu khởi kiện”
  80. Người đại diện của đương sự:
    a. Có quyền không chấp hành quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
    b. Có quyền thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lý trong phạm vi được ủy quyền X
    c. Có quyền thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ hành chính của đương sự m đại diện” SAI
    d. Không có quyền thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lý trong phạm vi được ủy quyền SAI
  81. Quyền thụ lý vụ án hành chính chỉ thuộc:
    Về tòa hành chính tòa án nhân dân”
  82. Luật tố tụng hành chính không điều chỉnh:
    Quan hệ giữa những người tham gia tố tụng với nhau và tất cả các quan hệ phát sinh – trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
  83. Các vật chứng do đương sự nộp cho Tòa án:
    Có thể được coi là chứng cứ
  84. Thẩm quyền xét xử hành chính của tòa án nhân dân được thực hiện theo:
    Thủ tục tư pháp
  85. Tòa án có thẩm quyền đình chỉ xét xử phúc thẩm khi:
    Người kháng cáo rút đơn kháng cáo, Việt kiểm sát rút quyết định kháng nghị
  86. Bản khai của đương sự:
    Có thể bằng văn bản hoặc trực tiếp
  87. Người khởi kiện:
    Không có quyền kháng cáo ”quyết định trả lại đơn khiếu kiện
  88. Luật tố tụng hành chính chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội:
    Phát sinh trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
  89. Các giai đoạn của tố tụng hành chính:
    Khác nhau về đối tượng xét xử hành chính
  90. Chánh án Tòa án nhân dân, Viện Trưởng Viện kiểm sát nhân dân có quyền kháng nghị những đối tượng?
    Bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật
  91. Mọi quyết định hành chính:
    a. Đều bị kháng cáo theo quy định của pháp luật SAI
    b. Có thể đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
    c. Đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính” SAI
    d. Không thể đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
  92. Đình chỉ giải quyết vụ án hành chính:
    Là chấm dứt giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục tố tụng hành chính bởi tòa án nhân dân
  93. Thư ký tòa án có:
    Viết biên bản quá trình khai của đương sự
  94. Quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định sơ thẩm thuộc về?
    Đương sự và người đại diện của đương sự
  95. Thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm:
    Là thủ tục đặc biệt trong giải quyết vụ án hành chính
  96. Bản án hành chính:
    Có thể không bị kháng nghị
  97. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp đế bản án sơ thẩm:
    Là 15 ngày kể từ ngày tuyên án
  98. Bản án hành chính phúc thẩm có nội dung bác kháng cáo:
    Vẫn có tính bắt buộc phải thi hành
  99. |Luật sư:
    Vừa có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan trọng cùng một vụ án hành chính”
  100. Người khởi kiện:
    Cấp tạm thời” có quyền khiếu nại quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  101. Đối tượng của kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm là
    Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính, quyết định đình chỉ giir quyết vụ án hành chính chưa có hiệu lực pháp luật
  102. Phiên tòa hành chính phải kết thúc:
    Sau khi Hội đồng xét xử tuyên án
  103. Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án nào?
    Phải được gửi tới Tòa án đó”
  104. Người đại diện theo pháp luật của đương sự có quyền:
    a. Không được thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ hành chính của đương sự mà mình đại diện”
    b. Chỉ được thực hiện một số quyền và nghĩa vụ nhất định SAI
    c. Thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ hành chính của đương sự mà mình đại diện”
    d. Thực hiện một số quyền và nghĩa vụ hành chính của đương sự
  105. Trước khi mở phiên tòa người có quyền thay đổi thẩm phán:
    Luôn là chánh án tòa án nhân dân”
  106. Xét xử phúc thẩm bắt buộc phải được tiến hành:
    Đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật
  107. Mọi Bản án, quyết định sơ thẩm:
    Có thể bị kháng cáo, kháng nghị, khiếu nại theo quy định của pháp luật
  108. Phiên tòa hành chính sơ thẩm gồm các trình tự sau:
    Bắt đầu phiêu tòa, xét hỏi, tranh luận, nghị án và tuyên án
  109. Người khởi kiện có quyền khởi kiện lại vụ án hành chính:
    Trong một số trường hợp theo qui định của pháp luật”
  110. Trước khi mở phiên tòa:
    Hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán trong việc ban hành các quyết định của Tòa án về vụ án hành chính”
  111. Trước khi mở phiên tòa việc thay đổi người phiên dịch:
    Do chánh án Tòa án quyết định
  112. Người bị kiện có quyền hủy quyết định hành chính bị kiện:
    Trong bất kỳ giai đoạn nào của tổ tụng hành chính
  113. Quyết định của tòa án trong giai đoạn sơ thẩm:
    Có thể không có hiệu lực, bị kháng cáo, kháng nghị
  114. Các đơn vị vũ trang nhân dân đều:
    Có quyền khởi kiện vụ án hành chính
  115. Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính:
    Là một năm kể từ ngày cá nhân tổ chức nhận được QĐHC, HVHC bị khởi kiện hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại hoặc hết thời hạn giải quyết khiếu nại
  116. Tòa án sơ thẩm vụ án hành chính?
    Là TAND huyện hoặc Tòa hành chính TAND Tỉnh.
  117. Hoạt động xét xử các vụ án hành chính:
    Chỉ thuộc về các tòa hành chính trong hệ thống Tòa án nhân dân”
  118. Thẩm quyền xét xử giám đốc thẩm thuộc:
    Tòa cấp cao, Hội đồng thẩm phán
  119. Thẩm quyền kháng nghị tái thẩm thuộc về
    Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
  120. Thi hành án hành chính:
    Không được thực hiện bởi cơ quan chuyên trách thi hành án hành chính
  121. Viện kiểm sát có quyền kháng nghị:
    Đối với bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền
  122. Bản án hành chính phúc thẩm có nội dung bác kháng cáo:
    Vẫn có tính bắt buộc phải thi hành
  123. Người phiên dịch:
    Là người tham gia tố tụng hành chính
  124. Quyền hạn của hội đồng xét xử sơ thẩm?
    Hủy quyết định hành chính bị kiện
  125. Quyền hạn của hội đồng xét xử phúc thẩm?
    Chấp nhận đơn kháng cáo và hủy quyết định hành chính bị kiện,
  126. Quyết định đưa vụ án ra xét xử là:
    a. Đối tượng của kháng cáo, kháng nghị” SAI
    b. Đối tượng khiếu nại
    c. Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính SAI
    d. Đối tượng kiến nghị phản ánh
  127. Trong mọi trường hợp, Tòa án xét xử vụ án hành chính:
    Phải đảm bảo nguyên tắc công bằng
  128. Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm:
    Bản án quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật theo quy định của pháp luật
  129. Các trường hợp không thụ lý vụ án hành chính?
    Điều 123 LTTHC; người khởi kiện xuất trình biên lai nộp tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm
  130. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính từ:
    Năm 1996, năm Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được ban hành
  131. Điều kiện khởi kiện:
    Là cơ sở để thụ lý vụ án hành chính
  132. Trước khi mở phiên tòa hành chính, người có quyền thay đổi người tiến hành tổ tụng:
    Đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
  133. Nghị án là thủ tục bắt buộc:
    a. Của trình tự tố tụng hình sự SAI
    b. Của mọi phiên tòa hành chính c. Của trình tự tố tụng hành chính
    d. Của phiên tòa hành chính sơ thẩm”
  134. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
    Chỉ thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
  135. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao không có quyền kháng nghị:
    a. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
    b. Bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật
    c. Quyết định hủy áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời SAI
    d. Các bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện”
  136. Bản án hành chính sơ thẩm:
    Không phải là đối tượng thi hành án”
  137. Tòa án nhân dân:
    Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước và những cá nhân có thẩm quyền trong các cơ quan hành chính nhà nước SAI
  138. Tòa án nhân dân tỉnh A:
    Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh B” sai

Share this:

  • Facebook
  • X
  • Print
  • Email

Related

Filed Under: EHOU Tagged With: Luật Tố tụng hành chính Việt Nam

Reader Interactions

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Primary Sidebar

Tags

Kinh tế lượng Kinh tế Vi mô Kinh tế vĩ mô Luật dân sự Luật Dân sự Việt Nam Luật Dân sự Việt Nam 1 Luật Dân sự Việt Nam 2 Luật Hành chính Việt Nam Luật hình sự việt nam Luật lao động Luật Môi trường Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Luật Tố tụng hình sự Việt Nam Lý luận Nhà nước và Pháp luật Lý thuyết Tài chính Tiền tệ Lịch sử các học thuyết kinh tế Nguyên lý kế toán Nhập môn Internet và E-learning Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin Pháp luật về chủ thể kinh doanh Pháp luật về Sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ Pháp luật Đại cương Phát triển kỹ năng cá nhân Phát triển kỹ năng cá nhân 1 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 Phân tích báo cáo tài chính Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Quản trị dự án đầu tư Quản trị kinh doanh Soạn thảo văn bản Soạn thảo văn bản hành chính Thương mại điện tử Tin học đại cương Tiếng Anh 2 Tiếng Anh cơ bản 1 Trò chơi kinh doanh Tài chính doanh nghiệp Tâm lý học đại cương Tâm lý kinh doanh Tư tưởng Hồ Chí Minh Tổ chức thông tin kế toán Xây dựng văn bản pháp luật Xã hội học Pháp luật Đường lối cách mạng của ĐCSVN Đại số tuyến tính

Categories

  • BAV
  • EHOU
  • FTU
  • NEU
  • TNU
  • TVU
  • Uncategorized
  • VLU

Copyright © 2025 · Cap3 Confessions