• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar

Hỗ trợ học trực tuyến E-Learning

  • Home
  • EHOU
  • NEU
  • TVU
  • TNU
  • FTU
  • Show Search
Hide Search

Đáp án trắc nghiệm môn Triết học

admin · April 2, 2025 · Leave a Comment

Đáp án trắc nghiệm môn Triết học

Triết học ra đời do đâu?

a. Do ý muốn chủ quan của con người
b. Do lý tính thế giới quy định.
c. Do nhu cầu của thực tiễn.
d. Cả a, b và c
ĐA: C

Triết học ra đời khi nào?

a. Ngay khi xuất hiện con người.
b. Khi khoa học xuất hiện.
c. Khi tư duy của con người đạt trình độ cao có khả năng trừu tượng hoá, khái quát hoá, rút ra cái chung qua vô vàn sự kiện riêng lẻ.
d. Cå a,
b và c
ĐA: C

Tìm câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi: triết học là gì?

a. Là môn khoa học nghiên cứu về thế giới.
b. Là môn khoa học nghiên cứu về tư duy.
c. Là môn khoa học nghiên cứu về những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
d. Cả a, b và c.
ĐA: C

Đâu là định nghĩa đầy đủ và hợp lý nhất về triết học?

a. Triết học là hệ thống tri thức của con người về thế giới
b. Triết học là tri thức lý luận của con người.
c. Triết học là hệ thống tri thức lý luận của con người về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy.
d. Cå a, b và c
ĐA: C

Nhận định nào dưới đây là không đúng?

a. Tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của triết học.
b. Tự nhiên không phải là đối tượng nghiên cứu của triết học.
c. Tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và của triết học. d. Cả a, b và c.
ĐA: D

Đâu là định nghĩa đúng về vấn đề cơ bản của triết học?

a. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật chất là gì, nó tồn tại như thế nào.
b. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề ý thức là gì, nó có nguồn gốc từ đâu.
c. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý thức và vật chất.
d. Cả a, b và c
ĐA: C

Trong các câu nói sau đây đâu là cách diễn đạt mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học?

nào?
a. Cảm giác của con người là hình ảnh chân thực, sinh động về sự vật.
b. Khái niệm và cảm giác có quan hệ biện chứng với nhau.
c. Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau? cái nào quyết định cái
d. Cả a, b và c
ĐA: C

Trong các câu sau, đâu là cách diễn đạt về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học?

thức.
a. Thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức, quyết định sự tồn tại của ý
b. Các sự vật trong thế giới liên hệ với nhau và luôn vận động phát triển.
c. Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?
d. Nhận thức cảm tính có những hình thức cơ bản là cảm
ĐA: C

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

a. Thừa nhận vật chất tồn tại độc lập.
là ?
b. Thừa nhận thực thể tinh thần tồn tại độc lập và quy định sự tồn tại của vật chất.
c. Cho rằng cảm giác và ý thức của con người là cái có trước và tồn tại sẵn có trong con người, mọi sự vật hay thế giới vật chất chỉ là kết quả của sự phức hợp của cảm giác mà thôi.
d. Cả a, b và c
ĐA: C

Vị mặn của muối là do cảm giác của con người quy định. Luận điểm đó thuộc quan điểm của trào lưu triết học nào?

a. CNDVSH
b. CNDVBC
c. CNDT chủ quan
d. CNDT khách quan
ĐA: C

Không thể khẳng định một vật tồn tại khi không cảm nhận được nó. Đó là quan điểm của:

a. CNDV SH
b. CNDVBC
c. CNDT khách quan
d. CNDT chủ quan
ĐA: D

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật

a. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
c. Ý thức tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào vật chất
d. Phương án a và b.
ĐA: D

Chủ nghĩa duy vật có những hình thức cơ bản nào?

a. Chủ nghĩa duy vật ngây thơ, chất phác
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình, máy móc
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Cả a, b và c.
ĐA: D

Triết học nào dưới đây thuộc các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật.

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Phương án a và c
ĐA: D

Trường phái triết học nào cho ý thức là tính thứ nhất quyết định sự tồn tại

của vật chất?
a. CNDT chủ quan
b. CNDT khách quan
c. CNDV
d. Phương án a và b
ĐA: D

Đâu là triết học nhất nguyên?

a. Vật chất là tính thứ nhất, quyết định sự tồn tại của ý thức.
b. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào quyết định cái nào.
c. Ý thức là tính thứ nhất, quyết định sự tồn tại của vật chất.
d. a và c
ĐA: D

Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề nào?

a. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
b. Vấn đề quan hệ giữa tự nhiên và xã hội
c. Vấn đề
quan hệ giữa con người và môi trường tự nhiên
d. Cả a, b và c
ĐA: A

Tại sao vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại là vấn đề cơ bản của triết học?

a. Vì nó là nền tảng và điểm xuất phát để giải quyết các vấn đề triết học khác.
b. Vì Các nhà triết học quy ước với nhau như vậy.
c. Vì đó là vấn đề xuất hiện ngay khi triết học ra đời. d. Cả a, b và c
ĐA: A

. Có mấy vấn đề cơ bản của triết học?

a. Một
b. Hai
c. Ba
d. Bốn
ĐA: A

Vấn đề cơ bản của triết học gồm mấy mặt?

a. Ba mặt, đó là: 1) vật chất là gì; 2) ý thức là gì; 3) khả năng nhận thức của con người như thế nào.
b. Hai mặt, đó là: 1) vật chất quyết định ý thức, hay ngược lai; 2) khả năng nhận thức của con người.
c. Hai mặt. Đó là 1) Vật chất là gì; 2) ý thức là gì.
d. Cả a, b và c
ĐA: B

Trong các nhận định sau đâu là triết học nhị nguyên

a. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào quyết định cái nào.
b. Vật chất tồn tại khách quan, quyết định ý thức.
c. Ý thức tồn tại khách quan, quyết định sự tồn tại của vật chất.
d. Cả a, b và c
ĐA: A

Đâu là đặc điểm của chủ nghĩa duy vật chất phác

a. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật chất си the.
b. Viện đến thần linh thượng đế để giải thích thế giới.
c. Những kết luận dựa trên quan sát trực tiếp, cảm tính chưa có cơ sở khoa học nên còn rất ngây thơ, chất phác.
d. Phương án a và c
ĐA: D

Cho rằng giới tự nhiên và xã hội tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau, không quan hệ gì với nhau. Đó là quan điểm của triết học nào.

a. CNDVBC
b. CNDT chủ quan
c. CNDT khách quan
d. CNDV siêu hình
ĐA: D

Chủ nghĩa duy vật biện chứng xem xét thế giới như thế nào?

a. Như một cỗ máy khổng lồ, các bộ phận của nó tách rời nhau.
b. Như một dòng sông trôi đi liên tục, các bộ phận đều đồng nhất với nhau
c. Thế giới vừa đa dạng vừa thống nhất biện chứng với nhau. Thế giới thống nhất ở tinh vật chất của nó
d. Thế giới vừa đa dạng, vừa thống nhất. Thế giới thống nhất ở tính tồn
ĐA: C

Chủ nghĩa duy tâm có mấy loại?

a. Hai loại
b. Ba loại
c. Bốn loại
d. Một loại
ĐA: A

Các loại chủ nghĩa duy tâm giống nhau ở chỗ nào?

a. Phủ nhận sự tồn tại khách quan của vật chất
b. Phủ nhận sự tồn tại độc lập của ý thức.
c. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, thừa nhận ý thức tinh thần sáng tạo ra thế giới vật chất
d. Phương án a và c
ĐA: D

Đâu là phương pháp biện chứng

a. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời.
b. Xem xét sự vật trong sự liên hệ tác động qua lại lẫn nhau
c. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh tại, không vận động
d. Cả a, b và c
ĐA: B

Đâu là phương pháp siêu hình

a. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời.
b. Xem xét sự vật trong sự liên hệ tác động qua lại lẫn nhau
c. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh tại, không vận động d. a và c
ĐA: D

Đâu là các hình thức cơ bản của phép biện chứng?

a. Phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
b. Phép siêu hình
c. Phép biện chứng duy tâm
d. a và c
ĐA: D

Đâu là các hình thức cơ bản của phép biện chứng?

a. Phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
b. Phép biện chứng duy tâm
c. Phép biện chứng duy vật
d. Cả a, b và c
ĐA: D

Trường phái triết học nào thời kỳ cổ đại nêu ra thuyết nguyên tử?

a. CNDV
b. CNDT
c. Thuyết nhị nguyên
d. Cả a, b và c
ĐA: A

Câu nói: không thể tắm hai lần trong cùng một dòng sông, là của nhà triết

học nào?
a. Xôcrát
b. Platon
c. Heraclit
d. Dêmôcrít
ĐA: C

Sắp xếp các hình thức thế giới quan như thế nào là đúng theo thứ tự thời gian xuất hiện từ sớm đến muộn

a. Huyền thoại – triết học – tôn giáo
b. Triết học – tôn giáo – huyền thoại.
c. Huyền thoại – tôn giáo – triết học
d. Cả a, b và c
ĐA: C

Trường phái triết học nào cho rằng nước là cơ sở tồn tại của các sự vật trong

thế giới
a. CNDV biện chứng
b. CNDV siêu hình
c. CNDV chất phác
d. CNDT khách quan
ĐA: C

Trường phái triết học nào dưới đây thừa nhận tính thống nhất của thế giới? a. Trường phái nhất nguyên luận.

b. Trường phái nhị nguyên luận.
c. Thuyết bất khả tri.
d. Cả ba trường phái trên.
ĐA: A

Trường phái triết học nào thừa nhận thế giới thống nhất ở yếu tố tinh thần?

a. Chủ nghĩa duy vật.
b. Chủ nghĩa duy tâm.
c. Thuyết bất khả tri.
d. Cả ba trường phái trên.
ĐA: B

Tính thống nhất vật chất của thế giới được thể hiện ở đặc điểm nào sau đây? a. Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất

b. Thế giới vật chất biểu hiện qua nhiều dạng khác nhau và giữa chúng có mối liên hệ với nhau
c. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận, không sinh ra và không mất đi
d. Cả ba phương án trên
ĐA: D

Quan niệm nào dưới đây mang tính chất siêu hình?

a. Vật chất là nước
b. Vật chất là lửa
c. Vật chất là nguyên tử
d. Cả ba phương án trên
ĐA: D

Vì sao nói quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cổ đại mang tính trực quan, cảm tính?

a. Vì họ đồng nhất vật chất với vật thể.
b. Vì họ sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp và phỏng đoán
c. Vì họ không thừa nhận thế giới được tạo thành bởi yếu tố tinh thần, ý thức.
d. Cả ba phương án trên.
ĐA: B

Ưu điểm nổi bật trong quan niệm về thế giới của các nhà triết học duy vật thời cổ đại là gì?

a. Họ giải thích thế giới bắt nguồn từ vật chất
b. Họ giải thích thế giới bắt nguồn từ ý niệm
c. Có quan niệm duy vật biện chứng về thế giới
d. Cả ba ý trên
ĐA: A

Ưu điểm nổi bật trong quan niệm về thế giới của các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII, XVIII là gì?

a. Họ giải thích thế giới bắt nguồn từ vật chất.
b. Họ cho rằng nguyên tử là khởi nguyên của thế giới.
c. Có quan niệm duy vật biện chứng về thế giới.
d. Cả ba ý trên
ĐA: A

Vì sao các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII, XVIII lại rơi vào quan điểm siêu hình khi giải thích về khởi nguyên của thế giới?

a. Vì bị ảnh hưởng bởi phương pháp nghiên cứu của khoa học tự nhiên thực nghiệm.
b. Vì bị ảnh hưởng bởi học thuyết nguyên tử thời cổ đại.
c. Vì họ cố gắng chống lại quan điểm của chủ nghĩa duy tâm.
d. Cả ba phương án trên.
ĐA: A

Quan niệm về phạm trù vật chất của các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII, XVIII mang tính chất siêu hình vì họ:

a. Đồng nhất vật chất với vật thể.
b. Coi vận động của vật chất là sự tăng lên thuần tuý về lượng.
c. Tách rời vật chất với vận động.
d. Cả ba phương án trên.
ĐA: D

Phát minh khoa học nào dưới đây chứng minh nguyên tử không phải là hạt nhỏ bé nhất?

a. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
b. Học thuyết tế bào.
c. Phát hiện ra điện tử.
c. Tìm ra tia X.
ĐA: C

Năm 1895, Rơnghen phát hiện ra tia X, điều này có ý nghĩa gì?

a. Chứng minh nguyên tử là hạt nhỏ bé không phân chia được.
b. Chứng minh thế giới được tạo thành bởi những hạt vật chất vô cùng nhỏ bé.
c. Chứng minh thế giới còn được cấu tạo bởi sóng điện từ.
d. Chứng minh các dạng vật chất của thế giới có thể bị phân chia thành nhiều phần
khác nhau.
ĐA: C

Những phát minh trong vật lý học cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có ý nghĩa gì đối với sự ra đời định nghĩa vật chất của Lênin?

a. Chứng minh quan niệm của các nhà triết học duy vật trước Mác là chưa đúng đắn, chưa đầy đủ
b. Chứng minh vật lý học rơi vào cuộc khủng hoảng.
c. Tạo điều kiện để chủ nghĩa duy tâm công kích chủ nghĩa duy vật.
d. Cả ba phương án trên.
ĐA: A

Trong tác phẩm “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”, Lênin định nghĩa phạm trù vật chất với tư cách là một phạm trù triết học, điều đó có nghĩa gì?

a. Vật chất là các dạng vật chất cụ thể của giới tự nhiên
b. Vật chất là một phạm trù rộng nhất, khái quát nhất
c. Vật chất là cái đối lập với ý thức
d. Cả ba phương án trên
ĐA: B

Lênin sử dụng phương pháp nào để định nghĩa phạm trù vật chất?

a. Phương pháp định nghĩa thông qua mặt đối lập
b. Phương pháp định nghĩa thông thường
c. Phương pháp so sánh
d.Cả ba phương pháp trên.
ĐA: A

Lênin sử dụng phạm trù nào sau đây để định nghĩa phạm trù vật chất?

a. Giác quan.
b. Cảm giác (đại diện cho ý thức)
c. Nhận thức.
d. Cả ba phạm trù trên.
ĐA: B

. Lênin nói: “Vật chất là thực tại khách quan” có nghĩa là gì?

a. Vật chất là tất cả những gì tồn tại bên ngoài, độc lập với tư duy, ý thức của con người
b. Vật chất là nguyên tử và chân không
c. Vật chất là cái được phản ánh trong đầu óc con người
d. Vật chất là cái cảm giác được
ĐA: A

yếu tố nào dưới đây là một biểu hiện của thế giới vật chất?

a. Đạo đức của con người
b. Hình ảnh vật chất được tái hiện trong đầu óc con người.
c. Các quan hệ xã hội mang tính khách quan
d. Cả ba ý trên
ĐA: C

Trong định nghĩa vật chất của Lênin, khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học, ông quan niệm thế nào?

a. Vật chất được tạo ra bởi ý niệm tuyệt đối
b. Con người có thể nhận thức được thế giới
c. Vật chất được biểu hiện thông qua các dạng cụ thể và giữa chúng có mối liên hệ, tác động qua lại với nhau
d. Trong quan hệ với ý thức, vật chất là cái có
ĐA: D

Câu nào dưới đây thể hiện quan niệm cho rằng con người có khả năng nhận thức được thế giới?

a. “Vật chất là phạm trù triết học”
b. “Vật chất là thực tại khách quan”
c. “Vật chất.
được đem lại cho con người trong cảm giác”
d. “Vật chất …. được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
ĐA: D

Yếu tố nào dưới đây không phải là vật chất?

a. Những thông tin khoa học trên mạng Internet
b. Quan điểm của con người về CNXH
c. Quan hệ giữa các thành viên trong trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu được biểu hiện là tồn tại xã hội
d. Những bí ẩn của giới tự nhiên chưa được con người khám phá
ĐA: B

Định nghĩa vật chất của Lênin có ý nghĩa gì?

a. Khắc phục tính trực quan, siêu hình, máy móc trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật trước Mác
b. Khắc phục cuộc khủng hoảng trong vật lý học cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
c. Phê phán, bác bỏ quan niệm của CNDT và thuyết bất khả tri trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
d. Cả ba ý trên
ĐA: D

Ăngghen cho rằng: vận động là “phương thức tồn tại của vật chất”, điều này có nghĩa là gì?

a. Vận động và vật chất không tách rời nhau
b. Thế giới vật chất được biểu hiện thông qua quá trình vận động, phát triển của các dạng vật chất
c. Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới luôn vận động, biến đổi không ngừng
d. Cả ba phương án trên
ĐA: D

Theo Ăng ghen, vận động được hiểu là gì?

a. Vận động là sự di chuyển vị trí của sự vật trong không gian
b. Vận động là sự gia tăng số lượng các sự vật
c. Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ
d. Cả ba ý trên
ĐA: C

Theo quan điểm của CNDVBC, các mệnh đề nào dưới đây là không đúng? a. Sự vật muốn vận động thì cần phải có một lực bên ngoài tác động vào nó

b. Vận động của vật chất biểu hiện rất đa dạng, phong phú, tuỳ vào kết cấu vật chất c. Vận động của vật chất là vận động tự thân
d. Vận động và vật chất gắn liền với nhau
ĐA: A

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguyên nhân nào dẫn đến vận động của vật chất?

a. Do mỗi sự vật, hiện tượng đều chứa đựng các mặt, các yếu tố cấu thành và giữa chúng có sự liên hệ, tác động qua lại với nhau
b. Do có một lực bên ngoài tác động vào các sự vật, hiện tượng đó.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
ĐA: A

Trong các hình thức vận động sau đây, hình thức nào không bao hàm vận

động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các quá trình nhiệt, điện?
a. Vận động cơ học
b. Vận động vật lý
c. Vận động hoá học
d. Vận động sinh học
ĐA: A

Theo quan điểm của CNDVBC, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

a. Không gian của vật chất là một khoảng không trống rỗng
b. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, biểu hiện những thuộc tính như: cùng tồn tại và tách biệt, có kết cấu và quảng tính
c. Không gian gắn liền với vật chất đang vận động
d. Không gian có ba chiều
ĐA: A

Trong lĩnh vực xã hội, không gian của vật chất được biểu hiện như thế nào? a. Môi trường tự nhiên mà con người đang sinh sống

b. Số lượng người đang quan hệ với nhau
c. Môi trường văn hoá, xã hội mà con người đang hoạt động
d. Cả ba phương án trên
ĐA: C

Phạm trù nào sau đây biểu hiện những thuộc tính như: “độ sâu của su biến đổi, trình tự xuất hiện và mất đi của các sự vật, các trạng thái khác nhau trong thế giới vật chất”.

a. Vận động
b. Đứng im
b. Không gian
d. Thời gian
ĐA: D

Ăng ghen nói rằng: Sau lao động và đồng thời với lao động là ngôn ngữ, đó là hai sức kích thích chủ yếu của sự chuyển biến bộ não của loài vật thành bộ não của con người, tâm lý động vật thành ý thức. Điều đó có nghĩa là gì?

a. Con người chỉ có thể có ý thức khi anh ta tham gia sản xuất vật chất
b. Lao động là hoạt động cơ bản của xã hội để kích thích quá trình hình thành,
ĐA: B

Lao động có vai trò gì đối với sự hình thành ý thức của con người?

a. Lao động giúp con người tạo ra nguồn thức ăn giàu chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng cơ thể và phát triển bộ óc của mình
b. Lao động giúp con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động tác động vào giới tự nhiên theo mục đích của bản thân
c. Lao động giúp con người hình thành ngôn ngữ
d. Cả ba ý trên
ĐA: D

Ngôn ngữ có vai trò gì đối với sự hình thành ý thức con người?

a. Giúp con người có khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá
b. Giúp con người có khả năng suy nghĩ tách khỏi sự vật cảm tính
c. Giúp con người truyền đạt thông tin thuận lợi
d. Cả ba ý trên
ĐA: D

Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào không thuộc phạm trù ý thức?

a. Truyền thống “uống nước nhớ nguồn” của người Việt
b. Thông tin khoa học trên mạng Internet
c. Tư tưởng chấp hành pháp luật của người dân Việt Nam
d. Cả ba ý trên
ĐA: D

Thế nào là tính sáng tạo của ý thức?

a. Trong quá trình phản ánh thế giới vật chất, ý thức giữ lại bản chất của các sự vật,
hiện tượng
b. Trên cơ sở của sự phản ánh sự vật, hiện tượng vào các giác quan, con người ghi nhận nguyên si sự vật, hiện tượng đó
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
ĐA: A

Ý thức gồm yếu tố nào?

ngành
a. Tri thức
b. Tình cảm
c. Cảm xúc
d. Tất cả các yếu tố trên
ĐA: D

Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào thuộc vô thức?

a. Khả năng tự đánh giá, nhận xét bản thân mình
b. Giấc mơ
c. Khả năng sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên
d. Tất cả các trường hợp trên
ngành
ĐA: B

Vai trò của vô thức là gì?

a. Giải toả những ức chế trong hoạt động thần kinh.
b. Điều khiển hành vi của con người
c. Giúp con người định hướng các hoạt động của mình
d. Tất cả các ý trên
ĐA: A

Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào thuộc tiềm thức?

a. Khả năng tự đánh giá, nhận xét bản thân mình
b. Giấc mơ
c. Khả năng sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên
d. Cả a, b và c đều đúng
ĐA: C

Share this:

  • Facebook
  • X
  • Print
  • Email

Related

Filed Under: Uncategorized Tagged With: Triết học

Reader Interactions

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Primary Sidebar

Tags

Kinh tế lượng Kinh tế Vi mô Kinh tế vĩ mô Luật dân sự Luật Dân sự Việt Nam Luật Dân sự Việt Nam 1 Luật Dân sự Việt Nam 2 Luật Hành chính Việt Nam Luật hình sự việt nam Luật lao động Luật Môi trường Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Luật Tố tụng hình sự Việt Nam Lý luận Nhà nước và Pháp luật Lý thuyết Tài chính Tiền tệ Lịch sử các học thuyết kinh tế Nguyên lý kế toán Nhập môn Internet và E-learning Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin Pháp luật về chủ thể kinh doanh Pháp luật về Sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ Pháp luật Đại cương Phát triển kỹ năng cá nhân Phát triển kỹ năng cá nhân 1 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 Phân tích báo cáo tài chính Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Quản trị dự án đầu tư Quản trị kinh doanh Soạn thảo văn bản Soạn thảo văn bản hành chính Thương mại điện tử Tin học đại cương Tiếng Anh 2 Tiếng Anh cơ bản 1 Trò chơi kinh doanh Tài chính doanh nghiệp Tâm lý học đại cương Tâm lý kinh doanh Tư tưởng Hồ Chí Minh Tổ chức thông tin kế toán Xây dựng văn bản pháp luật Xã hội học Pháp luật Đường lối cách mạng của ĐCSVN Đại số tuyến tính

Categories

  • BAV
  • EHOU
  • FTU
  • NEU
  • TNU
  • TVU
  • Uncategorized
  • VLU

Copyright © 2025 · Cap3 Confessions