EG02 – Đường lối cách mạng của ĐCSVN
1) . Tháng 5/1988, Bộ Chính trị ra nghị quyết số 13 chủ trương: Kiên quyết chủ động chuyển cuộc đấu tranh từ tình trạng ……………. Sang đấu tranh và ………………trong cùng tồn tại hoà bình ( điền vào dấu……
a. Hoà bình – hợp tác
b. Đối đầu- không khoan nhượng
d. Hoà bình – chiến đấu
2) Cơ sở kinh tế của hệ thống chuyên chính vô sản là nền kinh tế:
a. Sản xuất nhỏ, phân tán, tự cấp tự túc
b. Kinh tế khép kín, sản xuất nhỏ.
c. Kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp (Đ)
d. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
3) Chủ trương thực hiện công nghiệp hoá theo hướng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng được Đảng ta đề ra từ Đại hội nào?
a. Đại hội III (Đ)
b. Đại hội VI.
c. Đại hội V
d. Đại hội IV
4) Công nghiệp hóa thời kỳ 1960- 1985 chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của…………………………………
a. Ngân hàng thế giới (WB)
b. Các tổ chức phi chính phủ
c. Các nước xã hội chủ nghĩa (Đ)
d. Các nước tư bản
5) Công nghiệp hóa 1960- 1985 được thực hiện thông qua cơ chế:
a. Kinh tế kế hoạch hóa, tập trung quan liêu bao cấp (Đ)
b. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Kinh tế thị trường
d. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
6) Công nghiệp hoá, hiện đại hoá chủ yếu dựa vào…….
a. Việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. (Đ)
b. Nền kinh tế của các nước phát triển
c. Các nước XHCN
d. Các nước Đông Nam Á
7) Hạn chế trong đường lối công nghiệp hóa thời kỳ 1961-1965:.
a. Quan niệm về công nghiệp hoá còn giản đơn, giáo điều
b. Chưa hướng vào mục tiêu trung tâm phục vụ sản xuất nông nghiệp và hàng tiêu dùng,Quan niệm về công nghiệp hoá còn giản đơn, giáo điều và Đầu tư quá nhiều vào xây dựng cơ bản trong điều kiện có chiến tranh phá hoại. (Đ)
c. Đầu tư quá nhiều vào xây dựng cơ bản trong điều kiện có chiến tranh phá hoại
d. Chưa hướng vào mục tiêu trung tâm phục vụ sản xuất nông nghiệp và hàng tiêu dùng.
Khái niệm “công nghiệp hóa, hiện đại hóa”- khái niệm kép, lần đầu tiên được đưa ra tại:
a. Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng.
b. Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng.
c. Đại hội lần thứ IX (2001) của Đảng.
d. Hội nghị Trung ương 7,( khóa VII, (7 – 1994) (Đ)
9) Mục tiêu sâu xa của CNH, HĐH nước ta là:
a. Trở thành một nước “dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. (Đ)
b. Đến năm 2020, nước ta về cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
c. Trở thành một nước hội nhập sâu, rộng vào sự phát triển chung của khu vực và thế giới.
d. Trở thành một nước có nền kinh tế tri thức phát triển
10) Nghị quyết hội nghị Trung ương 4 khoa X (2/2007) đã đề ra chủ trương là:
a. Cả 3 phương án đều đúng (Đ)
b. Giải quyết các vần đề văn hóa, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập
c. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước
d. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp
11) Nghị quyết hội nghị Trung ương 4 khoa X (2/2007) đã đề ra chủ trương gì?
a. Chủ trương mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền khác
b. Chủ trương xây dựng nền ngoại giao độc lập, tự chủ
c. Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững (Đ)
d. Chủ trương hợp tác kinh tế với các nước
12) Những điểm mới về công nghiệp hoá đại hội IX, X đã đề ra bao gồm nội dung:
a. Đẩy mạnh CNH,HĐH
b. Đưa ra đường lối CNH
c. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá phải bảo đảm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy mạnh CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn (Đ)
d. Trở thành một nước hội nhập sâu, rộng vào sự phát triển chung của khu vực và thế giới.
13) Nền tảng và động lực của CNH, HĐH ở nước ta thời kỳ đổi mới là:
a. Nguồn nhân lực. (Đ)
b. Hội nhập kinh tế quốc tế.
c. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
d. Khoa học và công nghệ.
14) Phương thức tiến hành CNH được Đại hội lần thứ VI (1986) của xác định là:
a. Phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, coi trọng tính khả thi và tính hiệu quả của các chương trình CNH.
b. Quá trình CNH phải được tiến hành từng bước, phù hợp với trình độ LLSX trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
c. CNH được tiến hành trong nền kinh tế nhiều thành phần và nhiều hình thức sở hữu, gắn với nền kinh tế mở.
d. Phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, coi trọng tính khả thi và tính hiệu quả của các chương trình CNH, Quá trình CNH phải được tiến hành từng bước, phù hợp với trình độ LLSX trong thời kỳ quá độ lên CNXH và CNH được tiến hành trong nền kinh tế nhiều thành phần và nhiều hình thức sở hữu, gắn với nền kinh tế mở. (Đ)
15) Quan điêm về giải quyết các vấn đề xã hội trong thời kỳ đổi mới là
a. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng chính sách phát triển (Đ)
b. Đẩy mạnh giáo dục, từng bước giảm dần các tệ nạn xã hội
c. Cả 3 phương án đều đúng
d. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng và các tổ chức chính trị xã hội
16) So với Đại hội VII, chủ trương đối ngoại của Đại hội VIII có điểm mới là:
a. Chủ trương hợp tác kinh tế với các nước
b. Chủ trương xây dựng nền ngoại giao độc lập, tự chủ
c. Chủ trương hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị – xã hội khác nhau
d. Chủ trương thử nghiệm để tiến tới thực hiện đầu tư ra nước ngoài (Đ)
17) So với Đại hội VII, chủ trương đối ngoại của Đại hội VIII có điểm mới là:
a. Chủ trương mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền khác (Đ)
b. Chủ trương xây dựng nền ngoại giao độc lập, tự chủ
c. Chủ trương hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước
d. Chủ trương hợp tác kinh tế với các nước không phân biệt chế độ chính trị – xã hội khác nhau
18) Sau năm 1945, Đảng ta đã hoạch định nguyên tác đối ngoại của nền ngoại giao Việt Nam là:
a. Lấy nguyên tắc của các nước ASEAN làm nền tảng
b. Lấy nguyên tắc của các nước xã hội chủ nghĩa làm nền tảng (Đ)
c. Lấy nguyên tắc của các nước Tư bản chủ nghĩa làm nền tảng
d. Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng
19) Sau năm 1945, Đảng ta đã hoạch định đường lối đối ngoại với mục tiêu:
a. Đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn, vĩnh viễn (Đ)
b. Đưa nước nhà phát triển cường thịnh
c. Đưa nước nhà bước vào thời kỳ xây dựng hoà bình, độc lập, thống nhất.
d. Đưa nước nhà phát triển ngang tầm với các nước trong khu vực và trên thế giới
20) Tổ chức và hoạt động của hệ thống chính ở nước ta đã có nhiều đổi mới góp phần xây dựng và từng bước hoàn thiện về dân chủ XHCN, bảo đảm:
a. Quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng
b. Cả 3 phương án đều đúng
c. Quyền lực thuộc về nhân dân. (Đ)
d. Xây dựng hoàn thiện nền kinh tế thị trường
21) Thời kỳ 1960- 1985, chúng ta đã nhận thức và tiến hành công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về phát triển ………………
a. Công nghiệp nặng (Đ)
b. Hàng tiêu dùng và xuất khẩu
c. Công nghiệp nhẹ
d. Nông nghiệp
22) Tháng 10/2007, Đại Hội đồng Liên Hợp quốc đã bầu Việt Nam đảm nhận vai trò gì trong nhiệm kỳ 2008-2009:
a. Giám sát viên Hội đồng bảo an
b. Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an
c. Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo An (Đ)
d. Chủ tịch Hội đồng bảo an
23) Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào thời gian:
a. 28/7/1995 (Đ)
b. 28/7/1993
c. 12/6/1997
d. 12/6/1991
24) Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên chính thức của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) vào thời gian:
a. Năm 1976 (Đ)
b. Năm 1977
c. Năm 1975
d. Năm 1978
25) Việt Nam được kết nạp là thành viên thứ 150 của tổ chức thương mai thế giới WTO vào thời gian:
a. 11/1/2004
b. 11/1/2007 (Đ)
c. 11/1/2006
d. 11/1/2005
26) Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên của Ngân hàng Thế giới (WB) vào thời gian :
a. Năm 1976 (Đ)
b. Năm 1975
c. Năm 1977
d. Năm 1978
27) Để xây dựng đội ngũ trí thức Đảng ta đã khẳng định:
a. Xây dựng hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật phục vụ giáo dục
b. Cả 3 phương án đều đúng
c. Giáo dục đào tạo, cùng với khoa học công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu (Đ)
d. Nâng cao đời sống vật chất của đội ngũ trí thức, thực hiện xã hội hóa học tập
28) Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII (6/1991) đã thông qua:
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ tiến lên chủ nghĩa xã hội
b. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (Đ)
c. Cương lĩnh phát triển kinh tế đất nước trong thời kỳ hoà bình
d. Cương lĩnh phát triển đất nước trong thời kỳ hoà bình
29) Đại hội Đảng lần VIII đã đề ra nội dung :
a. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước (Đ)
b. Công nghiệp hoá gắn liền với hiện đại hoá
c. Công nghiệp hóa gấn liền với nông nghiệp nông thôn
d. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn liền với phát triển kinh tế tri thức
30) Đại hội VI của Đảng (năm 1986) đã đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với.
a. Trung Quốc
b. Các nước ngoài hệ thống Xã hội chủ nghĩa (Đ)
c. Mỹ
d. Các nước trong hệ thống Xã hội chủ nghĩa
31) Đại hội nào xác định: công tác đối ngoại phải trở thành một mặt trận chủ động, tích cực trong đấu tranh nhằm làm thất bại chính sách của các thế lực hiếu chiến mưu toan chống phá nước ta
a. Đại hội V (1982) (Đ)
b. Đại hội IV (năm 1976)
c. Đại hội VII (năm 1991)
d. Đại hội VI (năm 1986)
32) Đại hội V xác định mối quan hệ Việt Nam – Lào – Camphuchia có ý nghĩa……….. đối với vận mệnh của cả 3 dân tộc
a. sống còn (Đ)
b. tích cực
c. quan trong
d. cần thiết
33) “ Trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu”. Đại hội nào đã xác định điều đó?.
a. Đại hội VI
b. Đại hội V (Đ)
c. Đại hội VII
d. Đại hội IV
34) “ Con đường công nghiệp hoá ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước …”. Đây là quan điểm của đại hội nào?
a. Đại hội VIII
b. Đại hội VII
c. Đại hộ IX và X (Đ)
35) “ Trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu…” Đại hội nào đã đưa ra nhận định trên?
a. Đại hội VI
b. Đại hội V (Đ)
c. Đại hội VIII
d. Đại hội VII
Leave a Reply