EG20 – Nguyên lý thống kê
1) Các trường hợp nhận xét chỉ số giá thành đơn (iz), gồm có:
a. Nếu iz > 100: giá thành sản phẩm tăng DN phải chi thêm chi phí.
b. Nếu iz < 100: giá thành sản phẩm giảm DN tiết kiệm được chi phí.
c. Nếu iz = 100: giá thành sản phẩm không thay đổi qua 2 kỳ.
d. Tất cả các phương án đều đúng. (Đ)
2) Chỉ số tổng hợp giá cả (Ip) tính theo phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:
a. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc. (Đ)
b. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
c. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
3) Chỉ số kinh tế biểu thị quan hệ tỷ lệ về:
a. Mức độ của hiện tượng kinh tế qua không gian.
b. Mức độ của hiện tượng kinh tế qua thời gian – Mức độ của hiện tượng kinh tế qua không gian. (Đ)
c. Mức độ điển hình của hiện tượng kinh tế theo 1 tiêu thức nào đó.
d. Mức độ của hiện tượng kinh tế qua thời gian.
4) Các trường hợp nhận xét chỉ số giá đơn (ip), gồm có:
a. Nếu ip < 100: giá cả hàng hóa giảm – Nếu ip > 100: giá cả hàng hóa tăng. (Đ)
b. Nếu ip > 100: giá cả hàng hóa tăng.
c. Nếu ip =100: giá cả hàng hóa giảm.
d. Nếu ip < 100: giá cả hàng hóa giảm.
5) Chỉ số tổng hợp giá cả Paasche (Ip) tính theo công thức trung bình điều hòa dùng quyền số là:
a. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
b. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
c. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo. (Đ)
d. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
6) Các trường hợp nhận xét chỉ số lượng hàng đơn (iq), gồm có:
a. Nếu iq < 100: lượng hàng bán ra tăng.
b. Nếu ip > 100: lượng hàng bán ra tăng.
c. Nếu iq =100: lượng hàng bán ra không thay đổi qua 2 kỳ.
d. Nếu iq =100: lượng hàng bán ra không thay đổi qua 2 kỳ và nếu ip > 100: lượng hàng bán ra tăng đều đúng. (Đ)
7) Chỉ số tổng hợp giá thành (Iz) tính theo phương pháp Paasche dùng quyền số là:
a. Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo. (Đ)
b. Chi phí sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
c. Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Chỉ số kế hoạch biểu thị sự so sánh:
a. Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua những điều kiện không gian khác nhau.
b. Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu. (Đ)
c. 2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.
9) Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian gồm có:
a. 6 chỉ tiêu.
b. 3 chỉ tiêu.
c. 5 chỉ tiêu. (Đ)
d. 4 chỉ tiêu.
10) Chỉ số tổng hợp lượng hàng (Iq) tính theo phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:
a. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
b. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc. (Đ)
c. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
11) Chỉ số tổng hợp lượng hàng Paasche (Iq) tính theo công thức trung bình điều hòa dùng quyền số là:
a. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
b. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo. (Đ)
c. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
d. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
12) Chỉ số phát triển biểu thị sự so sánh:
a. 2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian. (Đ)
b. Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu.
c. Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua những điều kiện không gian khác nhau.
13) Các dạng chỉ số đơn và chỉ số tổng hợp có thể được tính theo các phương pháp:
a. Phương pháp tính chỉ số phát triển.
b. Phương pháo tính chỉ số kế hoạch.
c. Tất cả các phương án đều đúng. (Đ)
d. Phương pháp tính chỉ số không gian.
14) Chỉ số tổng hợp giá thành (Iz) tính theo phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:
a. Chi phí sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
b. Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
c. Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ gốc. (Đ)
15) Chỉ số tổng hợp lượng hàng Laspeyres (Iq) tính theo công thức trung bình cộng gia quyền dùng quyền số là:
a. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc. (Đ)
b. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
c. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
d. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
16) Chỉ số tổng hợp giá cả (Ip) tính theo phương pháp Paasche dùng quyền số là:
a. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
b. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo. (Đ)
c. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
17) Chỉ số tổng hợp lượng hàng (Iq) tính theo phương pháp Paasche dùng quyền số là:
a. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo. (Đ)
b. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
c. Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
18) Chỉ số tổng hợp giá cả Laspeyres (Ip) tính theo công thức trung bình cộng gia quyền dùng quyền số là:
a. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc. (Đ)
b. Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
c. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
d. Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
19) Chỉ số không gian biểu thị sự so sánh:
a. Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua những điều kiện không gian khác nhau. (Đ)
b. 2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.
c. Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu.
20) Các loại dự đoán thống kê (theo giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế) gồm có:
a. Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
b. Căn cứ vào mức độ sử dụng thông tin trong dự đoán, chia ra: dự đoán trong điều kiện đầy đủ thông tin và dự đoán trong điều kiện thiếu thông tin.
c. Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng.
d. Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn – Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng (Đ)
21) Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân được áp dụng khi:
a. Các lượng tăng tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau – Các tốc độ tăng liên hoàn xấp xỉ nhau. (Đ)
b. Các tốc độ tăng liên hoàn xấp xỉ nhau.
c. Các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
d. Các lượng tăng tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
22) Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn cho biết:
a. Cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm) trung bình thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao nhiêu.
b. Cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm) liên hoàn thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao nhiêu. (Đ)
c. Cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm) định gốc thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao nhiêu.
23) Hệ số khả năng thanh toán nhanh, bằng ):
a. Tài sản ngắn hạn, trừ (-) hàng tồn kho, chia cho ( Nợ ngắn hạn. (Đ)
b. Tiền và tương đương tiền, chia cho ( nợ ngắn hạn.
c. Tài sản ngắn hạn, chia cho ( nợ ngắn hạn.
24) Hệ số khả năng thanh toán tức thời, bằng ):
a. Tài sản ngắn hạn, chia cho ( nợ ngắn hạn.
b. Tài sản ngắn hạn, trừ (-) hàng tồn kho, chia cho ( Nợ ngắn hạn.
c. Tiền và tương đương tiền, chia cho ( nợ ngắn hạn. (Đ)
25) Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, bằng ):
a. Tiền và tương đương tiền, chia cho ( nợ ngắn hạn.
b. Tài sản ngắn hạn, chia cho ( nợ ngắn hạn. (Đ)
c. Tài sản ngắn hạn, trừ (-) hàng tồn kho, chia cho ( Nợ ngắn hạn.
26) Mức độ bình quân theo thời gian là:
a. Số bình quân điều hòa của các mức độ trong dãy số thời gian.
b. Có thể tính bình quân theo cả 3 cách trên.
c. Số bình quân nhân của các mức độ trong dãy số thời gian.
d. Số bình quân cộng của các mức độ trong dãy số thời gian. (Đ)
27) Trong nghiên cứu kinh tế, xét theo phạm vi tính toán, người ta phân biệt:
a. 3 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng, chỉ số chỉ tiêu khối lượng và chỉ số giá trị.
b. 2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng và chỉ số chỉ tiêu khối lượng (hay số lượng).
c. 2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ đơn và chỉ số chỉ tổng hợp (hay chỉ số chung). (Đ)
28) Tốc độ phát triển là chỉ tiêu:
a. Tuyệt đối, phản ánh sự biến động của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
b. Tương đối, phản ánh sự biến động của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. (Đ)
c. Bình quân, phản ánh sự biến động trung bình của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.
29) Trong dãy số thời gian, thời gian có thể là:
a. Tháng.
b. Năm.
c. Quý.
d. Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
30) Trong nghiên cứu kinh tế, xét theo tính chất, người ta phân biệt:
a. 2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng và chỉ số chỉ tiêu khối lượng (hay số lượng). (Đ)
b. 2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ đơn và chỉ số chỉ tổng hợp.
c. 3 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng, chỉ số chỉ tiêu khối lượng và chỉ số giá trị.
31) Tốc độ phát triển bình quân là:
a. Số bình quân cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn.
b. Số bình quân điều hòa của các tốc độ phát triển liên hoàn.
c. Số bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn. (Đ)
32) Trong dãy số thời gian, trị số của chỉ tiêu thống kê có thể là:
a. Số bình quân.
b. Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
c. Số tuyệt đối.
d. Số tương đối.
33) Tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn chủ sở hữu, bằng ):
a. Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho ( vốn chủ sở hữu bình quân.
b. Lãi nhuận sau thuế, chia cho ( vốn chủ sở hữu bình quân. (Đ)
c. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, chia cho ( vốn chủ sở hữu bình quân.
34) Tỷ suất lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trên doanh thu thuần, bằng ):
a. Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho ( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. (Đ)
b. Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho ( doanh thu thuần hoạt động kinh doanh.
c. Lợi nhuận sau thuế, chia cho ( tổng thu nhập thuần của các hoạt động.
d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho ( tổng thu nhập thuần của các hỏa động.
35) Xét theo nguồn hình thành, có thể chia các nguồn vốn DN huy động trong SXKD thành:
a. Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. (Đ)
b. Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn.
c. Vốn kinh doanh và vốn đầu tư.
d. Vốn đầu tư vào bên trong DN và vốn đầu tư ra bên ngoài DN.
Leave a Reply