EG35 – Phát triển kỹ năng cá nhân
1) Các kỹ năng cá nhân được xếp vào loại kỹ năng nào?
a. Kỹ năng mềm. (Đ)
b. Kỹ năng nghề nghiệp.
c. Kỹ năng chuyên môn.
2) Luận điểm nào sau đây diễn đạt đúng về khái niệm quản lý bản thân:
a. . Quản lý bản thân tức là việc một cá nhân hiểu biết về điểm mạnh điểm yếu của bản thân mình, tự do thể hiện cảm xúc, tự do hành động nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra.
b. Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm soát được cảm xúc, hành vi của mình và biết cách phát triển những năng lực mà mình có nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra. (Đ)
c. Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm soát được lời nói, thái độ của mình và hành động để đạt được mục tiêu do những người thân quen hoặc lãnh đạo của họ đề ra.
d. Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, hành động do sự dẫn dắt của người khác nhằm đạt được những mục tiêu do bản thân họ đề ra.
3) Luận điểm nào sau đây nhận định sai về cách sử dụng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ khi thuyết trình
a. So với giao tiếp qua lời nói thì giao tiếp phi ngôn ngữ được con người sử dụng nhiều hơn
b. Con người giao tiếp biểu đạt tình cảm với nhau đa phần là qua những dấu hiệu phi ngôn ngữ
c. Giao tiếp qua lời nói chỉ biểu đạt được một phần thông tin muốn trao đổi của con người
d. Chỉ bằng lời nói con người mới có thể giao tiếp và biểu đạt tình cảm nhiều với nhau (Đ)
4) Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu cầu trình bày quan điểm của mình?
a. Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đông.
b. Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp.
c. Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng. (Đ)
d. Im lặng trong mọi trường hợp.
5) Một người tự ty về bản thân thường có biểu hiện như thế nào?
a. Chủ động nói lên quan điểm của mình
b. Tự ca ngợi về bản thân mình
c. Giao tiếp bằng mắt với người nói chuyện
d. Rụt rè, ngại giao tiếp với người khác (Đ)
6) Một thuyết trình viên nên làm gì nếu có người hỏi câu hỏi khó mà mình không thể trả lời được?
a. Cảm ơn câu hỏi của khán giả, hẹn sẽ trao đổi sau buổi thuyết trình. (Đ)
b. Chấm dứt bài thuyết trình.
c. Tỏ ra khó chịu, không trả lời.
d. Trả lời qua loa.
7) Nhân cách của một người có thể được đánh giá bằng cách nào?
a. Qua một quá trình tiếp xúc, tìm hiểu kỹ lưỡng về họ. (Đ)
b. Qua việc nghe họ tự giới thiệu về bản thân mình.
c. Qua sự giới thiệu của những người xung quanh họ.
d. Qua việc tiếp xúc bên ngoài với con người đó.
8) Nguyên tắc cơ bản để một tập thể được duy trì và phát triển bền vững là:
a. Đề cao lợi ích của cá nhân lên trên lợi ích của tập thể
b. Đề cao lợi ích của tập thể lên trên lợi ích của cá nhân
c. Kết hợp hài hoà lợi ích, nhu cầu của cá nhân với lợi ích, nhu cầu của tập thể (Đ)
d. Tuân thủ phán quyết của người lãnh đạo tập thể khi xuất hiện mâu thuẫn về lợi ích
9) Phương án nào dưới đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm tập thể
a. Tập thể là một hình thức tồn tại của xã hội
b. Tập thể là hình thức liên hệ các cá nhân để thỏa mãn những nhu cầu giống nhau
c. Tập thể là hình thức liên hệ các cá nhân thành từng nhóm xuất phát từ lợi ích, nhu cầu ở các lĩnh vực khác nhau của xã hội. (Đ)
d. Trong xã hội có nhiều tập thể khác nhau vi vậy tập thể là một hình thức liên hệ các cá nhân để cùng nhau thỏa mãn các nhu cầu và lợi ích
10) Phương án nào sau đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm cá nhân?
a. Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người có nhân cách tốt trong xã hội
b. Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một cá thể sinh học tồn tại trong xã hội
c. Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người trưởng thành, nhận thức được mọi nghĩa vụ và quyền lợi của mình trong xã hội
d. Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người cụ thể sống trong một xã hội nhất định với tư cách là một thành viên của xã hội. (Đ)
11) Phương pháp RBS là phương pháp dùng để:
a. Kiểm soát cảm xúc của bản thân
b. Xác định mục tiêu của bản thân
c. Xác định điểm mạnh điểm yếu của bản thân
d. Nhận biết năng lực tốt nhất của bản thân (Đ)
12) SMART là công thức được khuyến khích áp dụng để làm gì?
a. Thiết lập mục tiêu hành động. (Đ)
b. Thiết lập chương trình hành động.
c. Thiết lập thời gian biểu cho nhóm.
d. Thiết lập kế hoạch hành động.
13) Trong khi thuyết trình, thuyết trình viên nên lắng nghe các thông tin từ khán giả như thế nào?
a. Thuyết trình viên cần rèn luyện bản lĩnh để không bị tác động bởi bất cứ sự phản hồi nào từ khán giả.
b. Thuyết trình viên cần tập trung vào bài nói, không nên nghe điều gì từ khán giả trong buổi thuyết trình.
c. Thuyết trình viên cần lắng nghe có phân tích sự phản hồi của các khán giả quanh khán phòng để điều chỉnh bài thuyết trình. (Đ)
d. Thuyết trình viên cần đặt nhiều câu hỏi cho khán giả để hạn chế việc khán giả đặt câu hỏi cho mình.
14) Trong khi thuyết trình, để thuyết phục được người nghe thì người thuyết trình không nên làm gì?
a. Đưa ra những thông tin khó kiểm chứng. (Đ)
b. Đưa ra những thông tin có độ tin cậy cao.
c. Đưa ra những thông tin thực tế.
d. Đưa ra những thông tin dễ xử lý.
15) Trong khi thuyết trình, để thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp, thuyết trình viên cần tránh:
a. Di chuyển vị trí nhẹ nhàng trong khán phòng
b. Giao tiếp mắt với khán giả
c. Mỉm cười với khán giả
d. Lắc đầu, nhún vai quá nhiều (Đ)
16) Trước khi kết thúc bài thuyết trình, thuyết trình viên không nên làm gì để tạo được ấn tượng tốt với khán giả?
a. Thông báo trước khi kết thúc.
b. Kết thúc bằng một nhận xét tiêu cực. (Đ)
c. Tóm tắt lại những điểm chính của bài thuyết trình.
d. Đưa ra một nhận xét tích cực.
17) Tìm phương án đúng nhất nói về khái niệm thuyết trình:
a. Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó chỉ có khán giả là người được cung cấp một lượng thông tin nhất định bởi người thuyết trình.
b. Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó người thuyết trình gián tiếp cung cấp thông tin cho một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định.
c. Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó thuyết trình viên là người cung cấp thông tin còn khán giả chỉ là người tiếp nhận thông tin.
d. Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó người thuyết trình trực tiếp cung cấp thông tin trước một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định. (Đ)
18) Trong khi thuyết trình, thuyết trình viên nên giao tiếp mắt với khán giả như thế nào?
a. Thuyết trình viên chỉ nên nhìn vào tài liệu khi nói.
b. Thuyết trình viên có thể nhìn vào một đồ vật nào đó trong khán phòng chứ không cần nhìn khán giả.
c. Thuyết trình viên nên di chuyển ánh mắt đến mọi người trong khán phòng để thể hiện thái độ tôn trọng khán giả. (Đ)
d. Thuyết trình viên nên chọn một người trong khán phòng để tập trung ánh mắt ở đó.
19) Tìm câu trả lời đúng nhất: Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?
a. Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành công trong công việc và cuôc sống. (Đ)
b. Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với mọi người xung quanh.
c. Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những điểm yếu để tự hoàn thiện mình.
d. Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành công trong cuộc sống.
20) Tìm phương án đúng nhất. Theo mô hình cửa sổ Johari, một người không chỉ lắng nghe thông tin từ người khác mà còn cần bộc lộ những quan điểm của bản thân vì:
a. Chúng ta bộc lộ những quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác biết được ta muốn điều gì từ họ
b. Chúng ta bộc lộ những quan điểm và suy nghĩ của mình để thể hiện năng lực của chúng ta
c. Chúng ta bộc lộ quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác tin tưởng, hiểu về ta và cũng chia sẻ, cung cấp thông tin mà họ biết với ta (Đ)
d. Chúng ta bộc lộ những quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác hành động theo ý muốn của ta
21) Thu thập thông tin tư liệu cho bài thuyết trình là công việc cần thực hiện trong giai đoạn nào?
a. Giai đoạn chọn chủ đề.
b. Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình. (Đ)
c. Giai đoạn tiến hành thuyết trình.
d. Giai đoạn kết thúc thuyết trình.
22) Trình bày phần kết luận cần phải gây ấn tượng để lưu lại dấu ấn trong lòng khán giả, vậy để có một kết thúc ấn tượng người thuyết trình nên làm gì?
a. Yêu cầu từng khán giả nhắc lại những nội dung mà họ vừa nghe.
b. Kết thúc bài thuyết trình bằng một nhận xét tiêu cực.
c. Tóm lược bài thuyết trình, nhấn mạnh vào các nội dung và vấn đề trọng tâm. (Đ)
d. Nói lại toàn bộ những nội dung đã trình bày.
23) Tìm một phương án sai nói về vấn đề luyện tập của thuyết trình viên trước khi thực hiện bài thuyết trình
a. Để buổi thuyết trình thành công, thuyết trình viên cần luyện tập trước càng nhiều lần càng tốt.
b. Mức độ thành công của buổi thuyết trình phụ thuộc vào sự chuẩn bị và diễn tập của thuyết trình viên.
c. Nếu không chuẩn bị và luyện tập trước thì thuyết trình viên khó có thể thành công trong buổi thuyết trình.
d. Thuyết trình viên không cần phải luyện tập trước khi thuyết trình vẫn có thể dễ dàng thành công. (Đ)
24) Tìm phương án đúng nhất: Chỉ số nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành công và hạnh phúc của con người?
a. Chỉ số thông minh trí tuệ (IQ).
b. Chỉ số đam mê (PQ).
c. Chỉ số thông minh cảm xúc (EQ). (Đ)
d. Chỉ số thông minh xã hội (SQ).
25) Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao người có độ thông minh cảm xúc cao lại được hoan nghênh và dễ dàng thành công?
a. Vì họ có khả năng thấu hiểu người khác
b. Vì họ có khả năng tự nhận thức, khả năng kiểm soát cảm xúc, khả năng thích ứng, khả năng giao tiếp tốt (Đ)
c. Vì họ có khả năng thuyết phục người khác
d. Vì họ là người biết kiểm soát cảm xúc và thể hiện cảm xúc đúng lúc đúng chỗ
26) Tìm phương án đúng nhất. Theo mô hình cửa sổ Johari, một người bị rơi vào vùng mù thì sẽ có thể gặp những bất lợi gì?
a. Bỏ lỡ những cơ hội hợp tác do thiếu thông tin
b. Bỏ lỡ những cơ hội hợp tác, không đủ thông tin để ra quyết định hành động, gây khó hiểu cho những người xung quanh (Đ)
c. Gây sự khó hiểu và hoang mang cho những người xung quanh
d. Thiếu thông tin về sự việc từ đó không đủ căn cứ để đưa ra quyết định khi hành động
27) Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao những người có độ thông minh cảm xúc thấp thì thường dễ buồn bực và hay gặp trở ngại?
a. Do họ không nhận thức đúng về năng lực và cảm xúc của bản thân, không nhạy cảm để hiểu được thái độ và hành vi của những người tiếp xúc với mình để có những ứng xử phù hợp. Khi gặp trở ngại hoặc phản ứng không như mong muốn từ đối tác thì buồn bực do không biết cách giải quyết vấn đề, không biết cách thích ứng. (Đ)
b. Do họ không biết thấu hiểu người khác, bi quan buồn bực do không có tư duy tích cực
c. Do họ không có kỹ năng giao tiếp tốt, không biết kiểm soát cảm xúc của bản thân, không biết cách giải quyết vấn đề nên hay gặp trở ngại
d. Do họ không biết linh hoạt thích ứng với từng điều kiện hoàn cảnh, không biết nhận thức về năng lực của bản thân, không nhìn được tính hai mặt của mọi sự việc
28) Việc thuyết trình trước các nhà đầu tư để kêu gọi đầu tư vốn vào kế hoạch kinh doanh của mình là kiểu thuyết trình gì?
a. Thuyết trình theo kiểu thương lượng.
b. Thuyết trình theo kiểu trình bày.
c. Thuyết trình theo kiểu thuyết phục. (Đ)
d. Thuyết trình theo kiểu đàm phán.
29) Xác định luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây khi bàn về vấn đề thành công của một bài thuyết trình:
a. Khi thuyết trình viên thuyết phục được đa số người nghe thì đã có thể coi đó là bài thuyết trình thành công. (Đ)
b. Một bài thuyết trình được gọi là thành công khi thuyết trình viên kết thúc bài thuyết trình của mình.
c. Khi người thuyết trình không thuyết phục được người nghe cũng vẫn có thể coi đó là bài thuyết trình thành công.
d. Một bài thuyết trình chỉ được gọi là thành công khi thuyết trình viên thuyết phục được tất cả khán giả.
30) Xác định luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm bàn về nhịp điệu và âm lượng giọng nói của người thuyết trình.
a. Thành công của buổi thuyết trình phụ thuộc hoàn toàn vào nhịp điệu, âm lượng, giọng nói của người thuyết trình
b. Thành công của buổi thuyết trình do nhiều yếu tố trong đó nhịp điệu, âm lượng, giọng nói của người thuyết trình giữ vai trò quan trọng
c. Nhịp điệu, âm lượng, giọng nói của người thuyết trình không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng của buổi thuyết trình
d. Nếu người thuyết trình chỉ chú trọng nhịp điệu, âm lượng, giọng nói thì những điều đó chưa đủ để làm nên thành công của buổi thuyết trình (Đ)
31) Để tạo sự gần gũi thân thiện với khán giả, thuyết trình viên có thể di chuyển trong khi thuyết trình. Tuy nhiên trong khi di chuyển, thuyết trình viên nên tránh điều gì?
a. Di chuyển quá nhanh và liên tục. (Đ)
b. Di chuyển đến nhiều vị trí khán giả khác nhau.
c. Di chuyển nhẹ nhàng kết hợp với thuyết trình tự nhiên.
d. Di chuyển nhịp nhàng, kết hợp hướng ánh mắt về phía khán giả.
32) Để lôi cuốn và thu hút sự chú ý của khán giả, trong phần mở đầu bài thuyết trình, thuyết trình viên không nên làm gì?
a. Giới thiệu bài thuyết trình một cách tự nhiên
b. Đưa thật nhiều thông tin trong phần mở đầu bài thuyết trình (Đ)
c. Giới thiệu bài thuyết trình một cách ấn tượng
d. Giới thiệu bài thuyết trình một cách ngắn gọn
33) Để khắc phục tâm lý căng thẳng trong buổi thuyết trình, người thuyết trình không nên làm gì?
a. Nắm chắc bài thuyết trình để có thể tự tin.
b. Lệ thuộc nhiều vào thái độ của khán giả. (Đ)
c. Chuẩn bị chu đáo và thực hành trước.
d. Suy nghĩ tích cực, hít thở sâu, tươi cười.
34) Để tạo sự gần gũi thân thiện với khán giả, người thuyết trình nên tránh di chuyển như thế nào trong khi thuyết trình?
a. Di chuyển đến nhiều vị trí khán giả khác nhau
b. Di chuyển nhẹ nhàng kết hợp với thuyết trình tự nhiên
c. Di chuyển nhịp nhàng, kết hợp hướng ánh mắt về phía khán giả
d. Di chuyển thật nhanh và liên tục (Đ)
35) Điều gì cần phải được thực hiện trước khi thành lập nhóm?
a. Xác định mục tiêu thành lập nhóm. (Đ)
b. Xác định công việc cần làm của nhóm.
c. Xác định các mối quan hệ của nhóm.
d. Xác định năng lực của các thành viên trong nhóm.
Leave a Reply