Kế toán thuế KT314
Câu 1: Công ty A bán 1 lô hàng, đã thu tiền mặt, với tổng giá thanh toán là 12.100.000 đ, thuế GTGT 10%. Nếu công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì: Số thuế GTGT của lô hàng này sẽ được ghi nhận vào TK bên:
a) Nợ TK 133 với số tiền là 11.000.000
b) Có TK 3331 với số tiền là 11.000.000
c) Nợ TK 133 với số tiền là 1.100.000
d) Có TK 3331 với số tiền là 1.100.000 (Đ)
Câu 2: Công ty B mua 1 lô hàng với giá mua có thuế là 11.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Nếu công ty B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì Giá thực tế của lô hàng này sẽ là:
a) 12.100.000 đ
b) 11.000.000 đ
c) 10.000.000 đ (Đ)
d) 1.100.000 đ
Câu 3: Đối tượng nộp thuế GTGT là:
a) Người tiêu dùng các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế.
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế. (Đ)
c) Không bao gồm người tiêu dùng các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế và các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế.
d) Người tiêu dùng các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế và các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế.
Câu 4: Công ty C mua 1 lô hàng với giá mua chưa thuế là 11.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Nếu công ty C tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì: Công ty C sẽ ghi nhận số thuế GTGT của lô hàng này vào TK nào?
a) Nợ TK 133 với số tiền là 1.100.000
b) Nợ TK 133 với số tiền là 1.000.000
c) Nợ TK 133 với số tiền là 11.000.000
d) Nợ TK 156 với số tiền 12.100.000 đồng (Đ)
Câu 5: Thuế suất thuế GTGT hiện chỉ đang áp dụng ở mức :
a) 10%
b) 10% và 5%
c) 5%
d) 0%, 5%, 10% (Đ)
Câu 6: Công ty B mua 1 lô hàng với giá mua chưa thuế là 11.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Nếu công ty B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì Công ty B sẽ ghi nhận số thuế GTGT của lô hàng vào TK bên:
a) Nợ TK 133 với số tiền là 1.000.000
b) Có TK 33331 với số tiền là 1.000.000
c) Nợ TK 133 với số tiền là 1.100.000 (Đ)
d) Có TK 33331 với số tiền là 1.100.000
Câu 7: Khi DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì:
a) Tất cả số thuế GTGT đầu vào đều được khấu trừ.
b) Tất cả số thuế GTGT đầu vào đều được khấu trừ nếu có hóa đơn chứng từ.
c) Tất cả số thuế GTGT đầu vào đều được khấu trừ nếu có hóa đơn chứng từ hợp lệ
d) Tất cả số thuế GTGT đầu vào đều được khấu trừ nếu có hóa đơn chứng từ hợp lệ, trừ số thuế đầu vào của các HHDV không chịu thuế. (Đ)
Câu 8: Cơ sở K sản xuất vàng mã là đối tượng chịu thuế TTĐB 70%. Giá bán chưa thuế GTGT 10%, chưa thuế TTĐB là 10.000.000 đ. Cơ sở K sẽ ghi nhận số thuế GTGT của lô hàng này vào TK bên:
a) Có TK 133 với số tiền là 1.700.000
b) Có TK 3331 với số tiền là 1.700.000 (Đ)
c) Nợ TK 133 với số tiền là 1.700.000
d) Có TK 3331 với số tiền là 1.000.000
Câu 9: Doanh nghiệp P nhập khẩu 1 lô hàng, giá tính thuế nhập khẩu là 320.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế GTGT nhập khẩu là 10%. Doanh nghiệp P sẽ ghi nhận số thuế GTGT của lô hàng này vào TK bên :
a) Nợ TK 133 với số tiền là 32.000.000
b) Có TK 3331 với số tiền là 32.000.000
c) Nợ TK 156 với số tiền là 38.400.000
d) Nợ TK 133 với số tiền 38.400.000 (Đ)
Câu 10: Doanh nghiệp P nhập khẩu 1 lô hàng, giá tính thuế nhập khẩu là 320.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế GTGT nhập khẩu là 10%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là :
a) 320.000.000 đ
b) 64.000.000 đ
c) 256.000.000 đ
d) 384.000.000 đ (Đ)
Câu 11: Thuế GTGT là:
a) Loại thuế trực thu đánh vào phần giá trị tăng thêm của các HHDV chịu thuế
b) Loại thuế gián thu đánh vào phần giá trị tăng thêm của các HHDV chịu thuế (Đ)
c) Loại thuế gián thu đánh vào doanh thu của cơ sở sản xuất kinh doanh
d) Loại thuế trực thu đánh vào doanh thu của cơ sở sản xuất kinh doanh
Câu 12: Thuế GTGT được khấu trừ là loại thuế mà doanh nghiệp sẽ:
a) Được khấu trừ hoặc hoàn lại trong tương lai (Đ)
b) Không được khấu trừ hoặc không hoàn lại trong tương lai
c) Được khấu trừ khi có quyết định từng năm của Chính phủ
d) Không được khấu trừ nếu không kiểm toán
Câu 13: Theo quy định của luật thuế GTGT, hàng xuất khẩu sẽ :
a) Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
b) Vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. (Đ)
c) Tùy từng trường hợp mới được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
d) Được khấu trừ nếu xuất khẩu sang 1 số quốc gia nhất định
Câu 14: Công ty A bán 1 lô hàng, đã thu tiền mặt, với tổng giá thanh toán là 12.100.000 đ, thuế GTGT 10%. Nếu công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì Doanh thu của lô hàng này sẽ được ghi nhận vào TK bên:
a) Nợ TK 511 với số tiền là 11.000.000
b) Nợ TK 111 với số tiền là 12.100.000
c) Có TK 511 với số tiền là 11.000.000 (Đ)
d) Có TK 511 với số tiền là 12.100.000
Câu 15: Đối tượng nộp thuế GTGT là:
a) Các tổ chức sản xuất kinh doanh các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế
b) Các cá nhân sản xuất kinh doanh các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế.
c) Các cơ sở nhập khẩu các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế.
d) Các tổ chức sản xuất kinh doanh các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế; Các cá nhân sản xuất kinh doanh các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế; Các cơ sở nhập khẩu các loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế. (Đ)
Câu 16: Công ty du lịch Viettour thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 60 khách trong 5 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán (cả thuế GTGT 10%) quy ra đồng Việt Nam là 495.000.000 đ. Phía Viettour phải lo toàn bộ chi phí vé máy bay, ăn ở, thăm quan, trong đó riêng tiền vé máy bay 2 chiều giữa Thái Lan và Việt Nam là 165.000.000 Doanh thu được ghi nhận để xác định kết quả kinh doanh của Công ty là:
a) 495.000.000 đ
b) 300.000.000 đ
c) 165.000.000 đ
d) 465.000.000 đ (Đ)
Câu 17: Hàng xuất khẩu:
a) Không phải là đối tượng chịu thuế GTGT.
b) Là đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%.
c) Là đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 5%.
d) Là đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 0%. (Đ)
Câu 18: Đối tượng chịu thuế GTGT là:
a) Các loại hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất và tiêu dùng ở Việt Nam (Đ)
b) Các loại hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất và tiêu dùng ở Việt Nam và dùng cho sản xuất và tiêu dùng ở nước ngoài.
c) Các cơ sở sản xuất kinh doanh ở Việt Nam
d) Người tiêu dùng hàng hóa
Câu 19: Thuế GTGT phải nộp là loại thuế mà doanh nghiệp sẽ:
a) Được khấu trừ hoặc hoàn lại trong tương lai
b) Không được khấu trừ hoặc không hoàn lại trong tương lai
c) Phải nộp cho Nhà nước trong kỳ (Đ)
d) Có thể nộp dần vào các kỳ
Câu 20: Công ty du lịch Viettour thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 60 khách trong 5 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán (cả thuế GTGT 10%) quy ra đồng Việt Nam là 495.000.000 đ. Phía Viettour phải lo toàn bộ chi phí vé máy bay, ăn ở, thăm quan, trong đó riêng tiền vé máy bay 2 chiều giữa Thái Lan và Việt Nam là 165.000.000 Doanh thu chịu thuế GTGT của hợp đồng này là:
a) 495.000.000 đ
b) 300.000.000 đ (Đ)
c) 165.000.000 đ
d) 660.000.000 đ
Câu 21: Công ty B mua 1 lô hàng với giá mua chưa thuế là 11.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Nếu công ty B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì Số tiền mà công ty B phải trả cho người bán là?
a) 12.100.000 đ (Đ)
b) 11.000.000 đ
c) 10.000.000 đ
d) 1.000.000 đ
Câu 22: Công ty A bán 1 lô hàng, đã thu tiền mặt, với tổng giá thanh toán là 12.100.000 đ, thuế GTGT 10%. Nếu công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì: Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
a) 1.100.000 đ
b) 11.000.000 đ (Đ)
c) 9.900.000 đ
d) 12.100.000 đ
Câu 23: Công ty C mua 1 lô hàng với giá mua chưa thuế là 11.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Nếu công ty C tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì: Giá thực tế của lô hàng này sẽ là:
a) 1.100.000 đ
b) 11.000.000 đ
c) 9.900.000 đ
d) 12.100.000 đ (Đ)
Câu 24: Công ty du lịch Viettour thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 60 khách trong 5 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán (cả thuế GTGT 10%) quy ra đồng Việt Nam là 495.000.000 đ. Phía Viettour phải lo toàn bộ chi phí vé máy bay, ăn ở, thăm quan, trong đó riêng tiền vé máy bay 2 chiều giữa Thái Lan và Việt Nam là 165.000.000 Giá tính thuế GTGT của hợp đồng này là:
a) 495.000.000 đ
b) 330.000.000 đ
c) 450.000.000 đ
d) 300.000.000 đ (Đ)
Câu 25: Cơ sở K sản xuất vàng mã là đối tượng chịu thuế TTĐB 70%. Giá bán chưa thuế GTGT 10%, chưa thuế TTĐB là 10.000.000 đ. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là :
a) 10.000.000 đ
b) 7.000.000 đ
c) 17.000.000 đ (Đ)
d) 3.000.000 đ
Câu 26: Thuế TTĐB là một loại thuế gián thu đánh vào:
a) Tất cả các loại hàng hóa dịch vụ sản xuất và tiêu dùng
b) Một số loại hàng hóa và dịch vụ nhằm hạn chế tiêu dùng (Đ)
c) Các mặt hàng xuất khẩu
d) Các mặt hàng nhập khẩu
Câu 27: Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Lúa Vàng, trong kỳ nhập khẩu 900 lít rượu 42° để sản xuất 250.000 đơn vị sản phẩm A (A thuộc diện nộp thuế TTĐB). Giá tính thuế nhập khẩu là 32.000 đ/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%. Xuất khẩu 150.000 sản phẩm A theo giá FOB là 250.000 đ/sp. Bán trong nước 100.000 sản phẩm A với đơn giá chưa thuế GTGT là 295.750 đ/sp. Biết thuế suất thuế TTĐB của rượu 42° là 45%, của sản phẩm A là 25%. Xuất khẩu 150.000 sản phẩm A, thuế TTĐB phải nộp ở khâu xuất khẩu là:
a) 9.375.000.000 đ
b) 21.384.000 đ
c) 12.830.400 đ
d) 0 đ (Đ)
Câu 28: Doanh nghiệp Việt xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho công ty A theo giá bán chưa thuế GTGT (cả thuế TTĐB) là 20.300 đ/sp, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế GTGT 10%. Thuế TTĐB phải nộp của lô hàng này là :
a) 18.270.000 đ
b) 12.600.000 đ (Đ)
c) 20.097.000 đ
d) 12.000.000 đ
Câu 29: Công ty Cồn Rượu Hà Nội xuất khẩu 1 lô hàng rượu vodka đế bán cho Công ty B ở nước ngoài. Vậy công ty Cồn Rượu Hà Nội phải nộp những loại thuế sau cho lô hàng này:
a) Thuế nhập khẩu
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt
c) Thuế giá trị gia tăng
d) Được miễn thuế GTGT, TTĐB, nhập khẩu (Đ)
Câu 30: Doanh nghiệp Việt xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho công ty A theo giá bán chưa thuế GTGT (cả thuế TTĐB) là 20.300 đ/sp, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế GTGT 10%. Thuế TTĐB phải nộp của lô hàng này sẽ được định khoản như sau:
a) Nợ TK 511/Có TK 3332: 18.270.000
b) Nợ TK 3332/Có TK 511: 18.270.000
c) Nợ TK 511/Có TK 3332: 12.600.000 (Đ)
d) Nợ TK 3332/Có TK 511: 12.600.000
Câu 31: Thuế TTĐB là một loại thuế gián thu đánh vào:
a) Tất cả các khâu luân chuyển của sản phẩm hàng hóa
b) Chỉ đánh vào khâu sản xuất
c) Chỉ đánh vào khâu tiêu dùng
d) Chỉ đánh vào khâu đầu tiên phát sinh ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ chịu thuế (Đ)
Câu 32: Mỗi sản phẩm hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB:
a) Chỉ bị đánh thuế TTĐB 1 lần (Đ)
b) Có thể bị đánh thuế TTĐB nhiều lần
c) Có thể bị đánh trùng thuế
d) Có thể được miễn thuế nếu doanh nghiệp gặp khó khăn
Câu 33: Thuế TTĐB phải nộp của hàng sản xuất trong nước được tính theo công thức sau:
a) Giá bán chưa thuế GTGT x Thuế suất thuế TTĐB
b) Giá bán cả thuế GTGT x Thuế suất thuế TTĐB
c) Giá bán chưa thuế GTGT, chưa thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB (Đ)
d) Giá bán cả thuế GTGT và thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Câu 34: Mặt hàng chịu thuế TTĐB:
a) Không phải chịu thuế GTGT
b) Phải chịu cả thuế GTGT 5%
c) Phải chịu cả thuế GTGT 10% (Đ)
d) Chịu thuế GTGT 0%
Câu 35: Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Lúa Vàng, trong kỳ nhập khẩu 900 lít rượu 42° để sản xuất 250.000 đơn vị sản phẩm A (A thuộc diện nộp thuế TTĐB). Giá tính thuế nhập khẩu là 32.000 đ/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%. Xuất khẩu 150.000 sản phẩm A theo giá FOB là 250.000 đ/sp. Bán trong nước 100.000 sản phẩm A với đơn giá chưa thuế GTGT là 295.750 đ/sp. Biết thuế suất thuế TTĐB của rượu 42° là 45%, của sản phẩm A là 25%. Định khoản nghiệp vụ doanh thu xuất khẩu:
a) Nợ TK 511: 37.500.000.000 Có TK 131: 37.500.000.000
b) Nợ TK 511: 37.500.000.000 Có TK 3333: 37.500.000.000
c) Nợ TK 131: 37.500.000.000 Có TK 511: 37.500.000.000 (Đ)
d) Nợ TK 331: 37.500.000.000 Có TK 511: 37.500.000.000
Leave a Reply