Kinh tế phát triển EG15
1. Để tăng trưởng kinh tế, mô hình cổ điển cho rằng cần phải dựa vào (chọn phương án đúng):
a. Kinh tế thị trường hiện đại.
b. Nhà nước.
c. Kinh tế thị trường hỗn hợp.
d. Kinh tế thị trường tự do. (Đ)
2. Mô hình tăng trưởng tuyến tính nghiên cứu quá trình tăng trưởng kinh tế bằng cách chia quá trình đó thành (chọn phương án đúng):
a. 5 phương thức sản xuất.
b. 5 giai đoạn. (Đ)
c. Kinh tế tự nhiên, kinh tế thị trường và kinh tế tri thức.
d. Kinh tế tự nhiên và kinh tế thị trường.
3. Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến nguồn vốn nhà nước ở các nước đang phát triển.
a. Chính sách tài khóa.
b. Hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế nhà nước.
c. Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP.
d. Lãi suất thị trường. (Đ)
4. Phát triển bền vững là (chọn phương án đúng nhất):
a. Khát triển nhanh; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; giữ vững độc lập, tự chủ.
b. Phát triển nhanh, ổn định; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế.
c. Phát triển nhanh, ổn định; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; củng cố quốc phòng – an ninh.
d. Bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường. (Đ)
5. Chọn phương án không phải là khó khăn của các nước đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế.
a. Hiệu quả biên của vốn. (Đ)
b. Thể chế kinh tế.
c. Sự dồi dào các nguồn lực.
d. Năng lực quản lý.
6. Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến chất lượng cuộc sống :
a. Mức độ đảm bảo an ninh
b. Quy mô GDP (Đ)
c. Thu nhập
d. Tuổi thọ
7. Nhân tố không phải là nội dung phát triển kinh tế (chọn phương án sai):
a. Tăng trưởng kinh tế nhanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng.
b. Đẩy mạnh khai thác và sử dụng tài nguyên. (Đ)
c. Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tiến bộ.
d. Không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
8. Lợi ích của tăng trưởng kinh tế (chọn phương án đúng nhất):
a. Xoá đói, giảm nghèo, thực hiện công bằng xã hội.
b. Cải thiện, nâng cao đời sống dân cư; phát triển các mặt của đời sống kinh tế-xã hội. (Đ)
c. Củng cố quốc phòng, an ninh; giữ vững độc lập, tự chủ.
d. Làm tăng của cải xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
9. Các lý thuyết và mô hình tăng trưởng kinh tế có nguồn gốc từ (chọn phương án đúng):
a. Nhận thức của con người từ các hiện tượng và quá trình kinh tế. (Đ)
b. Tự nhiên
c. Tất cả các phương án đều đúng
d. Xã hội.
10. Mô hình J. Keynes đề cao vai trò của (chọn phương án đúng):
a. Tư nhân.
b. Tất cả các phương án đều đúng
c. Nhà nước. (Đ)
d. Thị trường.
11. Mô hình tăng trưởng tuyến tính nghiên cứu quá trình tăng trưởng kinh tế bằng cách chia quá trình đó thành (chọn phương án đúng):
a. 5 giai đoạn. (Đ)
b. 5 phương thức sản xuất.
c. 3 khu vực.
d. 2 giai đoạn.
12. Tăng trưởng kinh tế là (chọn phương án đúng nhất):
a. Phát triển các mặt khác của đời sống kinh tế – xã hội.
b. Cải thiện và nâng cao đời sống dân cư.
c. Tất cả các phương án đều đúng
d. Sự tăng lên về số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ. (Đ)
13. Các thước đo cơ cấu kinh tế dùng để đo lường trình độ phát triển của (chọn phương án đúng):
a. Công nghiệp
b. Dịch vụ
c. Cấu trúc nền kinh tế. (Đ)
d. Nông nghiệp
14. Mặt trái của tăng trưởng kinh tế là (chọn phương án đúng nhất):
a. Nảy sinh các vấn đề xã hội; cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. (Đ)
b. Tiêu tốn vốn, lao động, tài nguyên.
c. Thay đổi lối sống, nảy sinh nhiều tệ nạn xã hội.
d. Hao mòn máy móc, thiết bị; tiêu tốn nguyên vật liệu.
15. Những cái “vòng luẩn quẩn” kìm giữ các nước đang phát triển trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu là do (chọn phương án đúng nhất):
a. Tư duy không rõ ràng, minh bạch..
b. Bị bao vây, cấm vận.
c. Những khó khăn do nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. (Đ)
d. Thiên tai trầm trọng.
16. Mô hình tăng trưởng kinh tế của C. Mác cho rằng giới hạn của tăng trưởng là (chọn phương án đúng):
a. Lao động
b. Đất đai
c. Vốn
d. Quan hệ sản xuất (Đ)
17. Mô hình tăng trưởng kinh tế của C. Mác đề cao vai trò của (chọn phương án đúng):
a. Khoa học – công nghệ.
b. Lao động. (Đ)
c. Tài nguyên.
d. Vốn.
18. Mô hình hai khu vực phân chia nền kinh tế thành (chọn phương án đúng):
a. Nhà nước và tư nhân
b. Công nghiệp và nông nghiệp (Đ)
c. Nông thôn và thành thị
d. Đồng bằng và miền núi
19. Mô hình tăng trưởng kinh tế cổ điển xuất phát từ (chọn phương án đúng):
a. Ý
b. Anh (Đ)
c. Mỹ
d. Đức
20. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư thấp không phải vì (chọn phương án đúng nhất):
a. Cả 3 phương án đều đúng. (Đ)
b. Hiệu quả đầu tư thấp.
c. Nhu cầu đầu tư thấp.
d. Chi tiêu quá nhiều.
21. Nguồn vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài là nguồn vốn (chọn phương án đúng nhất):
a. Viện trợ không hoàn lại.
b. Viện trợ phát triển chính thức (ODA).
c. Đầu tư thông qua chủ thể khác dưới các hình thức: cho vay, mua Chứng khoán, viện trợ không hoàn lại… (Đ)
d. Vay thông thường.
22. Chọn phương án trực tiếp ảnh hưởng đến nguồn vốn nhà nước ở các nước đang phát triển.
a. Quy mô GDP.
b. Tốc độ tăng trưởng GDP.
c. Thu – chi ngân sách nhà nước. (Đ)
d. Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
23. Vốn đầu tư có các hình thức (chọn phương án đúng nhất):
a. Tiền, chứng khoán.
b. Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
c. Vốn vật chất và vốn tài chính. (Đ)
d. Đất đai, nhà cửa, các công trình xây dựng.
24. Ở các nước đang phát triển, các nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu đầu tư vào công nghiệp, xây dựng và dịch vụ vì (chọn phương án đúng nhất):
a. Hiệu quả đầu tư cao. (Đ)
b. Nhu cầu đầu tư lớn.
c. Chính phủ khuyến khích.
d. Các lĩnh vực này có khả năng phát triển nhanh.
25. Chọn phương án không phải là ưu điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
a. Giúp các nước đang phát triển giải quyết khó khăn về vốn.
b. Tăng cường khả năng quản lý và công nghệ.
c. Không làm tăng nợ nước ngoài.
d. Bảo vệ môi trường sinh thái. (Đ)
26. Vai trò của thị trường vốn (chọn phương án đúng nhất).
a. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, hộ gia đình tiếp cận các nguồn vốn.
b. Tạo điều kiện cho người nghèo vay vốn với lãi suất thấp.
c. Hạn chế rủi ro khi cho vay.
d. Mở rộng quy mô huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. (Đ)
27. Các nguồn vốn để tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển hiện nay gồm có vốn (chọn phương án đúng nhất):
a. Cố định và lưu động.
b. Nhà nước và tư nhân.
c. Đi vay và tự có.
d. Trong nước và nước ngoài. (Đ)
28. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển là (chọn phương án đúng nhất):
a. Tất cả các phương án đều đúng
b. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ tiết kiệm, độ rủi ro trong đầu tư, hiệu quả đầu tư. (Đ)
c. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân hàng.
d. Quy mô GDP, chính sách của nhà nước, vốn vay của nước ngoài.
29. Vốn đầu tư không biểu hiện dưới hình thức:
a. Đất đai, nhà cửa, các công trình xây dựng.
b. Tiền, chứng khoán.
c. Dự trữ vàng, ngoại tệ. (Đ)
d. Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
30. Các nước đang phát triển phải coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ, cán bộ công chức nhà nước vì họ quyết định (chọn phương án đúng):
a. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
b. Chất lượng và hiệu quả các hoạt động kinh tế.
c. Chất lượng hoạch định chính sách và việc thực thi chính sách. (Đ)
d. Cả ba phương án đều đúng.
31. Biện pháp cần được sử dụng để hạn chế việc di chuyển lao động từ nông thôn ra thành phố:
a. Kết hợp các biện pháp.
b. Kinh tế. (Đ)
c. Pháp luật.
d. Hành chính.
32. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ thất nghiệp rất cao vì (chọn phương án đúng nhất):
a. Dân số tăng nhanh; doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn, ít lao động.
b. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của nền kinh tế rất thấp.
c. Dân số tăng nhanh; khả năng tạo việc làm thấp. (Đ)
d. Học vấn, tay nghề của người lao động thấp.
33. Để doanh nghiệp lựa chọn tổ hợp ít vốn, nhiều lao động nhằm tạo việc làm, nhà nước cần phải áp dụng các biện pháp (chọn phương án đúng):
a. Kết hợp kinh tế và hành chính.
b. Cưỡng chế.
c. Thực hiện chính sách lãi suất cao, tiền lương thấp. (Đ)
d. Giáo dục, thuyết phục.
34. Nâng cao thu nhập cho phụ nữ sẽ làm cho tỷ lệ sinh đẻ (chọn phương án đúng):
a. Không thay đổi.
b. Thay đổi tùy theo mức thu nhập.
c. Giảm xuống. (Đ)
d. Tăng lên.
35. Khu vực thành thị không chính thức ở các nước đang phát triển là khu vực kinh tế bao gồm các doanh nghiệp (chọn phương án đúng):
a. Có vốn đầu tư nước ngoài.
b. Hoạt động bất hợp pháp ở thành thị.
c. Hoạt động ở thành thị không đăng ký với chính phủ.
d. Quy mô vừa và nhỏ; các cá nhân và hộ gia đình ở thành thị. (Đ)
Leave a Reply