Logic học và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học TRI201
Câu 1: Khoa học nghiên cứu về các quy luật và các hình thức của tư duy hướng tới nhận thức đúng đắn hiện thực là khoa học nào?
a) Logic học. (Đ)
b) Xã hội học.
c) Tâm lý học.
Câu 2: Tính tích cực của tư duy được thể hiện qua hoạt động nào?
a) Không có khả năng lựa chọn.
b) Không tác động trở lại thế giới khách quan.
c) Không sáng tạo ra tri thức mới.
d) Sáng tạo ra tri thức mới, khả năng lựa chọn và tác động trở lại thế giới khách quan. (Đ)
Câu 3: Logic nào nghiên cứu sự hình thành biến đổi và phát triển của các hình thức tư duy và sự tương quan giữa chúng?
a) Logic hình thức.
b) Logic toán học.
c) Logic biện chứng. (Đ)
d) Logic duy tâm.
Câu 4: Ngành khoa học logic nào nghiên cứu các mối liên hệ và các mối quan hệ logic trong kết luận của suy luận?
a) Logic duy tâm.
b) Logic hình thức.
c) Logic toán học. (Đ)
d) Logic biện chứng.
Câu 5: Sự phản ánh của tư duy có các đặc điểm gì sau đây?
a) Không phản ánh gián tiếp hiện thực.
b) Phản ánh dưới dạng khái quát, gián tiếp hiện thực và liên hệ mật thiết với ngôn ngữ. (Đ)
c) Không phản ánh dưới dạng khái quát.
d) Không liên hệ mật thiết với ngôn ngữ.
Câu 6: Trong logic hiện đại, người ta sử dụng phổ biến ngôn ngữ nào?
a) Ngôn ngữ nhân tạo.
b) Ngôn ngữ tự nhiên.
c) Ngôn ngữ logic vị từ. (Đ)
d) Ngôn ngữ toán học.
Câu 7: Quan hệ giữa tư duy và quy luật logic là gì?
a) Đối lập.
b) Lệ thuộc.
c) Tư duy phụ thuộc quy luật logic và diễn ra dưới các hình thức logic. (Đ)
d) Hoàn toàn không liên quan.
Câu 8: Sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ, ngẫu nhiên, bề ngoài của đối tượng khi đối tượng đang tác động trực tiếp vào giác quan được gọi là gì?
a) Biểu tượng.
b) Tư duy.
c) Tri giác.
d) Cảm giác. (Đ)
Câu 9: Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động) diễn ra với mấy cấp độ?
a) 01
b) 04
c) 02
d) 03 (Đ)
Câu 10: Ai là người sáng tạo ra logic học?
a) R.Descartes
b) F.Bacon
c) Aristote (Đ)
d) Héraclite
Câu 11: Đối tượng nghiên cứu của Logic học là gì?
a) Các tư tưởng dân chủ.
b) Các quy luật và hình thức của tư duy. (Đ)
c) Nền kinh tế.
d) Các quy luật chung nhất của thế giới.
Câu 12: Nhờ yếu tố nào mà con người biểu thị, diễn đạt củng cố kết quả tư duy?
a) Hình ảnh.
b) Chữ viết.
c) Ngôn ngữ. (Đ)
d) Tiếng nói.
Câu 13: Việc tuân theo các quy luật và hình thức của tư duy do logic hình thức nghiên cứu có vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu logic biện chứng?
a) Kìm hãm lẫn nhau.
b) Không ảnh hưởng lẫn nhau.
c) Là điều kiện cần. (Đ)
d) Mâu thuẫn lẫn nhau.
Câu 14: Logic học gọi toàn thể các phần tử có cùng dấu hiệu bản chất, khác biệt hợp thành đối tượng tư tưởng là gì?
a) Khái niệm.
b) Bản chất của khái niệm.
c) Ngoại diên của khái niệm (Đ)
d) Nội hàm khái niệm.
Câu 15: Hãy xác định chủ từ (S) và vị từ (P) của phán đoán: “Tôi biết rằng anh ta rất tốt”.
a) S = Tôi ; P = người biết rằng anh ta rất tốt. (Đ)
b) S = Tôi biết rằng ; P = anh ta tốt.
c) S = Tôi ; P = anh ta.
d) S = Tôi ; P = anh ta rất tốt.
Câu 16: Điều kiện đủ để xây dựng được một suy luận diễn dịch trực tiếp hợp logic là gì?
a) Kết luận phải là phán đoán lệ thuộc vào phán đoán tiền đề.
b) Tiền đề và kết luận phải là 2 phán đoán có các thành phần giống nhau. (Đ)
c) Tiền đề và kết luận phải là 2 phán đoán có quan hệ đồng nhất nhau.
d) Tiền đề và kết luận phải là 2 phán đoán có chủ từ và vị từ giống nhau.
Câu 17: P nói: “…xin thưa để cho rõ rằng, nếu mọi người đều trở thành học giả hay làm ông lớn cả thì lấy ai đi cày hay buôn bán nữa. Rồi nhân loại chết đói hết”. Q cố bác bẻ: “Nhưng nếu ai cũng đi cày hay đi buôn cả thì còn ai thông hiểu học vấn nữa. Rồi nhân loại dốt hết”. Suy luận rút gọn của P và Q là suy luận gì, có hợp logic không?
a) Tam đoạn luận kéo theo, hình thức phủ định, không hợp logic.
b) Tam đoạn luận kéo theo, hình thức khẳng định, hợp logic.
c) Tam đoạn luận kéo theo, hình thức khẳng định, không hợp logic. (Đ)
d) Tam đoạn luận kéo theo, hình thức phủ định, hợp logic.
Câu 18: Từ tiền đề “Có những sinh viên nghiên cứu khoa học rất giỏi”, bằng phép đổi chỗ, kết luận hợp logic được rút ra là gì?
a) Không phải tất cả sinh viên đều nghiên cứu khoa học dở.
b) Có những người nghiên cứu khoa học rất giỏi là sinh viên. (Đ)
c) Có những sinh viên không biết nghiên cứu khoa học.
d) Có những sinh viên nghiên cứu khoa học rất dở.
Câu 19: Sơ đồ suy luận nào đúng?
a) [(a ->b) ^~a] => ~b
b) [(a ->b) ^~a] => ~a (Đ)
Câu 20: Bốn bạn X, Y, Z, W vừa thi đấu cờ vua trở về. Có ba em đạt ba giải (nhất, nhì, ba) và một em không đạt giải. Khi được hỏi về kết quả, các em trả lời như sau: X trả lời: “Mình đạt giải nhì hoặc ba”; Y trả lời: “Mình đã đạt giải”; Z trả lời: “Mình đạt giải nhất”; W trả lời: “Mình không đạt giải”. Biết có 3 bạn nói thật, 1 bạn nói đùa. Hỏi bạn nào nói đùa?
a) Bạn W nói đùa.
b) Bạn Z nói đùa. (Đ)
c) Bạn X nói đùa.
d) Bạn Y nói đùa.
Câu 21: Xét về cấu trúc của khái niệm, mệnh đề nào sau đây SAI?
a) Khái niệm bao gồm nội hàm và ngoại diên, còn từ bao gồm ký (tín) hiệu và nghĩa.
b) Đồng nhất về ngoại diên thì cũng đồng nhất về nội hàm. (Đ)
c) Một khái niệm có thể có nhiều nội hàm khác nhau.
d) Đồng nhất về nội hàm thì cũng đồng nhất về ngoại diên.
Câu 22: Hãy xác định tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) trong phán đoán “Tam giác là hình có 3 cạnh”?
a) S- ; P-
b) S+ ; P-
c) S+ ; P+ (Đ)
d) S- ; P+
Câu 23: Hãy xác định tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) trong phán đoán “Hầu hết người Việt Nam đều là người yêu nước”?
a) S- ; P+
b) S+ ; P+
c) S- ; P- (Đ)
d) S+ ; P-
Câu 24: Logic học gọi toàn thể các dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng là gì?
a) Ngoại diên khái niệm.
b) Nội hàm của khái niệm. (Đ)
c) Khái niệm.
d) Bản chất của khái niệm.
Câu 25: “Chào mào thích ăn hạt kê; bởi vì chào mào là một loài chim; mà mọi loài chim đều thích ăn hạt kê”. Tam đoạn luận này đúng hay sai, tại sao?
a) Đúng, vì các tiền đề và kết luận đều đúng.
b) Sai, vì không phải loài chim nào cũng thích ăn hạt kê.
c) Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán khẳng định.
d) Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn. (Đ)
Câu 26: Có cuộc thoại: Chàng trai – “Nếu em lấy anh thì anh sẽ không để cho em phải khổ”. Cô gái – “Vậy, anh muốn nói rằng, nếu không lấy anh thì đời em sẽ khổ chứ gì?”. Kết luận của cô gái rút ra có hợp logic không?
a) Kiểu đổi chỗ, không hợp logic
b) Không hợp logic. (Đ)
c) Tam đoạn luận rút gọn, hợp logic.
d) Hợp logic.
Câu 27: Xác định các kiểu đúng của tam đoạn luận loại hình 1?
a) AAA, EAE, AEE, EIO.
b) EAE, AEE, EIO, AOO.
c) AAA, EAE, AII, EIO. (Đ)
d) AAI, AEE, IAI, EAO.
Câu 28: Nếu phán đoán P <-> Q đúng thì mệnh đề nào sau đây cũng đúng?
a) P là điều kiện cần của Q.
b) P là điều kiện đủ của Q.
c) P, Q là điều kiện cần và đủ của nhau. (Đ)
d) Q là điều kiện cần của P.
Câu 29: Có ba ông thợ cắt tóc X, Y, Z (một ông thợ giỏi, một ông thợ trung bình, một ông thợ vụng) tháng nào cũng cắt tóc cho nhau. Hãy cho biết tay nghề của từng ông thợ, nếu quan sát thấy: Tháng đầu, đầu ông X được cắt trung bình, đầu ông Y được cắt đẹp, đầu ông Z bị cắt xấu. Tháng sau, đầu ông X được cắt đẹp, đầu ông Y bị cắt xấu, đầu ông Z được cắt trung bình.
a) Y – thợ cắt trung bình; Z – thợ cắt đẹp; X – thợ cắt xấu. (Đ)
b) Y – thợ cắt đẹp; Z – thợ cắt trung bình; X – thợ cắt xấu.
c) X – thợ cắt đẹp; Y – thợ cắt trung bình; Z – thợ cắt xấu.
d) Z – thợ cắt đẹp; X – thợ cắt trung bình; Y – thợ cắt xấu.
Câu 30: “Trường hợp 1, gồm các sự kiện a, b, c có hiện tượng A xuất hiện. Trường hợp 2, gồm các sự kiện e, f, a, b có hiện tượng A xuất hiện. Trường hợp 3, gồm các sự kiện a, f, g, h cũng có hiện tượng A xuất hiện. Vậy, sự kiện a là nguyên nhân làm xuất hiện hiện tượng A”. Suy luận này dựa trên phương pháp gì?
a) Phương pháp phần dư và Phương pháp khác biệt.
b) Phương pháp khác biệt.
c) Phương pháp tương đồng. (Đ)
d) Phương pháp phần dư.
Câu 31: Nội hàm và ngoại diên của khái niệm có quan hệ gì?
a) Nội hàm càng hẹp thì ngoại diên càng cạn, nội hàm càng rộng thì ngoại diên càng sâu.
b) Nội hàm càng cạn thì ngoại diên càng rộng, nội hàm càng sâu thì ngoại diên càng hẹp. (Đ)
c) Nội hàm càng sâu thì ngoại diên càng rộng, nội hàm càng cạn thì ngoại diên càng hẹp.
d) Nội hàm càng rộng thì ngoại diên càng sâu, nội hàm càng hẹp thì ngoại diên càng sâu.
Câu 32: Nếu phán đoán P -> Q đúng thì mệnh đề nào sau đây cũng đúng?
a) P là điều kiện đủ của Q. (Đ)
b) P là điều kiện cần của Q.
c) P là điều kiện cần và đủ của Q.
d) Q là điều kiện đủ của P.
Câu 33: Xác định các kiểu đúng của tam đoạn luận loại hình 2?
a) EAE, AEE, EIO, AOO. (Đ)
b) AAA, EAE, AEE, EIO.
c) AAA, EAE, AII, EIO.
d) AAI, AEE, IAI, EAO.
Câu 34: Có 3 giảng viên dạy 3 môn: toán, lý, hóa. Giảng viên dạy môn lý nhận xét: “Chúng ta mỗi người dạy 1 trong 3 môn trùng với tên của chúng ta nhưng không ai dạy môn trùng với tên của mình cả”. Giảng viên Toán hưởng ứng: “Anh nói đúng”. Hỏi giảng viên nào, dạy môn gì?
a) Giảng viên Toán dạy lý, Giảng viên Lý dạy hóa, Giảng viên Hóa dạy toán
b) Giảng viên Toán dạy toán, Giảng viên Lý dạy lý, Giảng viên Hóa dạy hóa.
c) Giảng viên Toán dạy hóa, Giảng viên Hóa dạy lý, Giảng viên Lý dạy toán. (Đ)
d) Giảng viên Toán dạy lý, Giảng viên Lý dạy toán, Giảng viên Hoá dạy hóa.
Câu 35: Trong logic học, các thuật ngữ như thế nào được gọi là “đồng nhất”?
a) Các thuật ngữ trùng nhau về nội hàm. (Đ)
b) Các thuật ngữ trùng nhau về ngoại diên.
c) Các thuật ngữ trùng nhau một phần về ngoại diên.
d) Các thuật ngữ trùng nhau một phần về nội hàm.
Leave a Reply