Luật Đất đai Việt Nam EL22
Câu 1: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập quốc tế
b) Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
c) Luật Đất đai 1987 là luật của cơ chế thị trường
d) Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp. (Đ)
Câu 2: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Luật Đất Đai là tập hợp các chế định thuộc lĩnh vực pháp luật dân sự
b) Ngành Luật Đất đai vừa độc lập, vừa phụ thuộc
c) Ngành Luật Đất đai là ngành luật phụ thuộc
d) Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam. (Đ)
Câu 3: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai và tài sản gắn liền với đất đai.
b) Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai.
c) Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về tài sản gắn liền với đất đai.
d) Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai. (Đ)
Câu 4: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp thuyết phục.
b) Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính và phương pháp bình đẳng, thỏa thuận. (Đ)
c) Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính.
d) Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp bình đẳng, thỏa thuận.
Câu 5: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai và đang còn hiệu lực. (Đ)
b) Nguồn của ngành Luật Đất đai là Luật Đất đai 2013.
c) Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Bộ luật Dân sự.
d) Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Luật Hành chính.
Câu 6: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua các hình thức nêu trên. (Đ)
b) Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức công nhận quyền sử dụng đất.
c) Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức thuê đất thu tiền hàng năm và thu tiền một lần cho cả thời gian thuê
d) Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức giao đất có thu tiền và không thu tiền.
Câu 7: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
b) Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định giá đất
c) Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định mục đích sử dụng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
d) Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có tất cả các quyền quyết định các trường hợp trên. (Đ)
Câu 8: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Bộ luật Dân sự.
b) Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến Pháp.
c) Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Luật Hành Chính.
d) Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến Pháp 2013 và Luật Đất đai 2013. (Đ)
Câu 9: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền quản lý thống nhất toàn bộ đất đai trong phạm vi cả nước.
b) Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền định đoạt đất đai
c) Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền sử dụng và chiếm hữu đất đai.
d) Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có tất cả các quyền nêu trên (Đ)
Câu 10: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu (Đ)
b) Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tư nhân
c) Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tập thể
d) Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu nhà nước
Câu 11: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) UBND cấp tỉnh đất là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất. (Đ)
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
c) UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
Câu 12: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp tỉnh
b) Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về Chính Phủ
c) Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc vềUBND cấp huyện
d) Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện và UBND cấp tỉnh (Đ)
Câu 13: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Chính phủ là cơ quan có thẩm cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
b) UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam. (Đ)
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
Câu 14: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND huyện ủy quyền.
c) Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền. (Đ)
d) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
Câu 15: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của nhà nước.
b) Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
c) Tổ chức trong nước sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tùy theo mục đích sử dụng đất cụ thể. (Đ)
d) Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Câu 16: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ vào chủ thể sử dụng đất. (Đ)
b) Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung và cả cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.
c) Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.
d) Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung.
Câu 17: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) .
b) Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất để sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
c) Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi đất đó hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn tiếp.
d) Nhà nước có quyền ra quyết định thu hồi đất trong tất cả các trường hợp nêu trên (Đ)
e) Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật đất đai theo quy định của pháp luật.
Câu 18: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
d) UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân. (Đ)
Câu 19: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì được thực hiện tất cả các phương thức tiếp cận đất đai nêu trên để có đất thực hiện các dự án đầu tư. (Đ)
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các doanh nghiệp trong nước.
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê đất của Nhà nước.
d) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê, thuê lại đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Câu 20: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp huyện
b) Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh và cấp huyện (Đ)
c) Thẩm quyền thu hồi đất thuộc cơ quan Tài nguyên và Môi trường
d) Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh
Câu 21: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
b) Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
c) Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm. (Đ)
d) Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê.
Câu 22: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư không vi phạm các quy định của pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng đất để thực hiện các dự án trước đó.
b) Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là phải có năng lực tài chính để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư.
c) Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
d) Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải đáp ứng được tất cả các điều kiện nêu trên. (Đ)
Câu 23: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất.
b) Căn cứ giao đất, cho thuê đất là quy hoạch sử dụng đất.
c) Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trongn dự án đầu tư, trong đơn xin giao đất, thuê đất. (Đ)
d) Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.
Câu 24: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
b) Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam giao đất.
c) Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. (Đ)
d) Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được đi thuê, đi thuê lại đất của các tổ chức, cá nhân khác.
Câu 25: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo trật tự, an toàn.
b) Cưỡng chế thu hồi đất phải công khai.
c) Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo tất cả các yêu cầu nêu trên. (Đ)
d) Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Câu 26: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. (Đ)
b) UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với tổ chức kinh tế ở trong nước.
c) Thủ tướng Chính Phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
d) UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với hộ gia đình, cá nhân.
Câu 27: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) UBND cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
b) UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
c) UBND cấp tỉnh và cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất theo thẩm quyền theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013. (Đ)
d) Chính phủ, UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
Câu 28: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
b) UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
c) UBND cấp Huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
d) UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất nông nghiệp theo đối tượng sử dụng đất theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 (Đ)
Câu 29: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê và đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì có quyền cho người khác thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của mình. (Đ)
b) Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
c) Các tổ chức, cá nhân thuê đất của nhà nước mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
d) Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
Câu 30: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp.
b) Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất nông nghiệp. (Đ)
c) Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất chuyên dùng.
d) Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất độc lập riêng.
Câu 31: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải thuê đất của Nhà nước.
b) Có thể có quyền sử dụng đất ở tất cả các hình thức trên (trừ hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất) (Đ)
c) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác.
d) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải đi thuê, đi thuê lại quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác.
Câu 32: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Thời hạn sử dụng đất được áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013.
b) Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp
c) Các trường hợp trên đều sai. (Đ)
d) Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với tất cả các loại đất.
Câu 33: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của cấp mình.
b) UBND cấp xã không có thẩm quyền lập bất kỳ loại quy hoạch sử dụng đất nào của cấp mình. (Đ)
c) UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng tất cả các loại của cấp mình.
d) UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp của cấp mình.
Câu 34: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí đất ở tái định cư.
b) Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí nhà ở tái định cư.
c) Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải thực hiện các biện pháp nêu trên để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người có đất ở bị thu hồi. (Đ)
d) Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh thì Nhà nước phải bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quy định.
Câu 35: Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a) Được chuyển nhượng cả đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nếu đất đó đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Chỉ được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng, không được chuyển nhượng đất rừng phòng hộ.
c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không được phép chuyển nhượng. (Đ)
d) Chỉ được chuyển nhượng đất rừng phòng hộ, không được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng.
Leave a Reply