• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar

Hỗ trợ học trực tuyến E-Learning

  • Home
  • EHOU
  • NEU
  • TVU
  • TNU
  • FTU
  • Show Search
Hide Search

Luật Tố Tụng Hành Chính Việt Nam EL34 – Bài 1

admin · April 16, 2025 · Leave a Comment

ĐÁP ÁN Trắc Nghiệm Môn Luật Tố Tụng Hành Chính Việt Nam EL34 – Bài 1.

Câu hỏi 1: Các quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng hành chính:

Chọn một câu trả lời:

a. Thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử Câu trả lời đúng

b. Đều thuộc thẩm quyền áp dụng của thẩm phán chủ toạ phiên tòa”

c. Không thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử

d. Thuộc thẩm quyền của mọi thành viên trong hội đồng xét xử

Đáp án đúng là: Thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử. Vì Tịa phiên tòa thẩm quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc về Hội đồng xét xử. Tham khảo : k2 Điều 67 LTTHC năm 2015

Câu hỏi 2: Các đơn vị vũ trang nhân dân đều:

Chọn một câu trả lời:

a. Có thể có quyền khởi kiện vụ án hành chính

b. Không có quyên khởi kiện vụ án hành chính

c. Có quyền khởi kiện vụ án hành chính Câu trả lời đúng

d. Không thể có quyền khởi kiện, khiếu nại vụ án hành chính

Đáp án đúng là: có quyền khởi kiện vụ án hành chính

Vì: Đơn vị lực lượng vụ trang nhân dân là một tổ chức

Tham khảo: Điều 105 LTTHCnăm 2015

Câu hỏi 3: Người tiến hành tố tụng hành chính:

Chọn một câu trả lời:

a. Là mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia vào quá trình giải quyết vụ án hành chính”

b. Chỉ là tổ chức tham gia vào tố tụng hành chính

c. Chỉ là cá nhân tham gia vào tố tụng hành chính

d. Là cá nhân cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhân danh quyền lực nhà nước Câu trả lời đúng

Đáp án đúng là: Là cá nhân cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhân danh quyền lực nhà nước. Vì Cơ quan người tiến hành Tố tụng hành chính chỉ bao gồm: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân và cá nhân tiến hành tố tụng hành chính. Tham khảo: Điều 346 LTTHC năm 2015

Câu hỏi 4: Người khởi kiện có quyền khởi kiện lại vụ án hành chính:

Chọn một câu trả lời:

a. Trong tất cả các trường hợp

b. Trong mọi trường hợp

c. Trong một số trường hợp theo qui định của pháp luật” Câu trả lời đúng

d. Trong 3 trường hợp

Đáp án đúng là: trong một số trường hợp theo qui định của pháp luật”. Vì có quyền KK lại trong trường hợp trước đó vụ án hành chính bị đình chỉ giải quyết. Tham khảo: k1 Điều 144 LTTHC năm 2015

Câu hỏi 5: Tòa án nhân dân tối cao:

Chọn một câu trả lời:

a. Có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án dân sự

b. Không có thẩm quyền xét xử phúc thẩm vụ án hành chính

c. Có thẩm quyền xét xử sơ thẩm

d. Không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án hành chính” Câu trả lời đúng

Đáp án đúng là: không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án hành chính”. Vì: Tòa án nhân dân tố cao chỉ có thẩm quyền xét xử giám đốc thẩm và tái thẩm các vụ án hành chính. Thẩm quyền này được thực hiện bởi HHĐTP và Tòa hành chính Tòa án nhân dân tối cao. Tham khảo: Điều 31 LTTHCVN

Câu hỏi 6: Viện kiểm sát nhân dân:

Chọn một câu trả lời:

a. Có thể có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính

b. Không có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính Câu trả lời đúng

c. Có quyền khởi tố vụ án hành chính

d. Luôn luôn có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính

Đáp án đúng là: Không có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính. Vì: Viện Kiểm sát không có quyền khởi tố vụ án hành chính. Tham khảo: Điều 42 LTTHC năm 2015

Câu hỏi 7: Luật xử lý vi phạm hành chính:

Chọn một câu trả lời:

a. Không là đối tượng khiếu nại hành chính

b. Không phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính

c. Không là đối tượng tố cáo hành chính

d. Là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính Câu trả lời đúng

Đáp án đúng là: Là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính. Vì Luật Xử lý vi phạm hành chính không phải là quyết định hành chính mà là quyết định lập pháp. Tham khảo : K1,2 Điều 3 và k1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính Năm 2015

Câu hỏi 8: Luật tố tụng hành chính Việt Nam có thể được thực hiện ở nước ngoài:

Chọn một câu trả lời:

a. Có thể được thực hiện ở nước ngoài Câu trả lời đúng

b. Không thể thực hiện tại ngoài lãnh thổ Việt Nam

c. Được thực hiện ở bất cứ quốc gia nào

d. Không thể thực hiện tại nước ngoài

Đáp án đúng là: có thể được thực hiện ở nước ngoài”. Vì : Luật Tố tụng hành chính Việt Nam chỉ được áp dụng tại Tòa án nhân dân Việt Nam. Tham khảo : chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam

Câu hỏi 9: Luật tố tụng hành chính:

Chọn một câu trả lời:

a. Chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội mà một bên trong quan hệ đó là cơ quan hoặc người tiến hành tố tụng hành chính”

b. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà một bên có thể là người tiến hành tố tụng hành chính hoặc người tham gia tố tụng hành chính Câu trả lời đúng

c. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà hai bên chủ thể đều là người tham gia tố tụng hành chính

d. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội giữa cá nhân với cá nhân

Đáp án đúng là: Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà một bên có thể là người tiến hành tố tụng hành chính hoặc người tham gia tố tụng hành chính

Vì : đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng hành chính có thể quan hệ giữa những người tham gia tố tụng hành chính với nhau.

Tham khảo : chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam

Câu hỏi 10: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, người bị kiện:

Chọn một câu trả lời:

a. Có quyền sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính” Câu trả lời đúng

b. Có thể bị tước quyền sửa đổi, hủy bỏ, thay thế quyết định hành chính bị kiên

c. Có thể có quyền sửa đổi, hủy bỏ, thay thế quyết định hành chính bị kiên

d. Không có quyền sửa đổi, hủy bỏ thay thế quyết định hành chính bị kiên

Đáp án đúng là: có quyền sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”

Vì người bị kiện có quyền thay đổi, hủy bỏ đối tượng bị kiện

Tham khảo: Điều 55,57 LTTHC năm 2015

Câu hỏi 11: Quyền khởi kiện vụ án hành chính:

Chọn một câu trả lời:

a. Thuộc về cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính Câu trả lời đúng

b. Chỉ thuộc về công dân Việt Nam

c. Chỉ thuộc về công dân nước ngoài

d. Chỉ thuộc về các cá nhân công dân

Đáp án đúng là: Thuộc về cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính

Vì quyền khởi kiện vụ án hành chính còn thuộc về cơ quan, tổ chức

Tham khảo: Điều 105 LTTHCnăm 2015

Câu hỏi 12: Tòa án nhân dân huyện:

Chọn một câu trả lời:

a. A không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyện B

b. Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyện B

c. Có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyện B Câu trả lời đúng

d. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyên B

Đáp án đúng là: Có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyện B

Vì: Tòa án nhân dân huyện A sẽ có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính nếu người bị kiện là cá nhân.

Tham khảo: Điều 31 Luật Tố tụng hành chính năm 2015

Câu hỏi 13: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Chánh án Tòa án:

Chọn một câu trả lời:

a. Có thể có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính

b. Không có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính

c. Có thể có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính

d. Có quyền quyết định thay đổi thẩm phán thuộc quyền quản lý của Tòa án mình ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính” Câu trả lời đúng

Đáp án đúng là: có quyền quyết định thay đổi thẩm phán thuộc quyền quản lý của Tòa án mình ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”

Vì: Đây là quyền hạn của Chánh án

Tham khảo: Điều 37 LTTHC năm 2015

Câu hỏi 14: Quyết định hành chính ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của nhiều người nhưng chỉ có một người vừa khiếu nại vừa khởi kiện thì thẩm quyền giải quyết thuộc về?

Chọn một câu trả lời:

a. Tòa án nhân dân

b. Thuộc cơ quan nhà nước

c. Thuộc cơ quan nhà nước theo sự lựa chọn của họ Câu trả lời đúng

d. Thuộc tòa án nhân dân có thẩm quyền và cơ quan giải quyết khiếu nại

Đáp án đúng là: Thuộc cơ quan nhà nước theo sự lựa chọn của họ.

Vì: Căn cứ Đ33LTTHC năm 2015.

Tham khảo Bài 1, phần 3, Mục : Xác định thẩm quyền giải quyết khiếu kiện hành chính. Chương 3 Giáo trình Luật Tố Tụng hành chính.

Câu hỏi 15: “Người khởi kiện có thể ”

Chọn một câu trả lời:

a. Vừa khiếu nại vừa tố cáo

b. Vừa khởi kiện vừa phản ánh

c. Vừa khiếu nại vừa khởi kiện vụ án hành chính Câu trả lời đúng

d. Tố cáo vụ án hành chính

Đáp án đúng là: vừa khiếu nại vừa khởi kiện vụ án hành chính

Vì khi phản kháng các quyết định hành chính hành vi hành chính cá nhân, tổ chức có thể vừa sử dụng phương thức khiếu nại vừa sử dụng phương thức khởi kiện vụ án hành chính theo quy định của pháp luật

Tham khảo: Điều 33 LTTHCVN

Câu hỏi 16: Đối tượng xét xử vụ án hành chính hành chính:

Chọn một câu trả lời:

a. Là đối tượng khởi kiện vụ án”

b. Có thể là đối tượng khởi kiện hành chính

c. Luôn là đối tượng khiếu nại hành chính Câu trả lời đúng

d. Là đối tượng tố cáo vụ án

Câu hỏi 17: Tòa án nhân dân tỉnh A:

Chọn một câu trả lời:

a. Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B” Câu trả lời đúng

b. Luôn luôn có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh B

c. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh B”

d. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là ủy ban nhân dân tỉnh B

Đáp án đúng là: không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B”

Vì : Tòa án nhân dân Tỉnh có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền trong cơ quan trên cùng địa bàn tỉnh ban hành

Tham khảo: Điều 32 Luật Tố tụng hành chính năm 2015

Câu hỏi 18: Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính từ:

Chọn một câu trả lời:

a. Năm 1996, năm Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được ban hành Câu trả lời đúng

b. Năm 2015, Năm Luật Tố tụng hành chính được ban hành

c. Năm 2007, Năm Pháp Lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được sửa đổi, bổ sung

d. Năm 2010, Năm Luật Tố tụng hành chính được ban hành

Đáp án đúng là: Năm 1996, năm Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được ban hành

Vì: Ngày 1/7/1996 Tòa án nhân dân Việt Nam chính thức được giao thẩm quyền giải quyết các vụ án hành chnhs.

Tham khảo: Bài 1, , mục: Lịch sử hình thành Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam

Câu hỏi 19: Quyết định giải quyết tkhiếu nại của Hội đồng xét xử về việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:

Chọn một câu trả lời:

a. Không phải là đối tượng bị khiếu nại”

b. Là đối tượng của khiếu nại Câu trả lời đúng

c. Có thể là đối tượng của khiếu nại hành chính

d. Có thể không phải là đối tượng bị khiếu nại

Đáp án đúng là: Là đối tượng của khiếu nại

Vì Đương sự có quyền khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại

Tham khảo : K1DD237 LTTHC năm 2015

Câu hỏi 20: Đối tượng của tài phán hành chính:

Chọn một câu trả lời:

a. Tất cả các quyết định hành chính và các hành vi hành chính

b. Gồm quyết định hành chính quy phạm và quyết định hành chính áp dụng

c. Các quyết định hành chính hành vi hành chính theo khoản 1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính, quyết định kỷ luật Buộc thôi việc công chức, quyết định giải quyết khiếu nại về xử lý cạnh tranh, danh sách cử tri Câu trả lời đúng

d. Gồm tất cả các hành vi hành chính

Đáp án đúng là: Các quyết định hành chính hành vi hành chính theo khoản 1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính, quyết định kỷ luật Buộc thôi việc công chức, quyết định giải quyết khiếu nại về xửu lý cạnh tranh, danh sách cử tri

Vì: Căn cứ k1 DD30 LTTHC năm 2015;

Tham khảo: Bài 1, phần 2, Mục: Phạm vi thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án nhân dân.

Câu hỏi 21: Trong mọi trường hợp người khởi kiện:

Chọn một câu trả lời:

a. Phải có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng lãnh thổ với Tòa án”

b. Không cần phải có nơi cư trú ở tỉnh khác Tòa án có thẩm quyền xét xử vụ án hành chính

c. Có thể có nơi cư trú ở tỉnh khác Tòa án có thẩm quyền xét xử vụ án hành chính
Câu trả lời đúng

d. Không thể có nơi cư trú ở tỉnh khác tòa án có thẩm quyền xét xử vụ án hành chính

Đáp án đúng là: có thể có nơi cư trú ở tỉnh khác Tòa án có thẩm quyền xét xử vụ án hành chính

Vì : Người khởi kiện có thể có nơi cư trú ở tỉnh khác Tòa án có thẩm quyền xét xử vụ án hành chính

Tham khảo: Điều 32 LTTHC năm 2015

Câu hỏi 22: “Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm một số khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện”:

Chọn một câu trả lời:

a. Một số khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân xã

b. Tất cả khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân huyện Câu trả lời đúng

c. Một số khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố

d. Một số khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện”

Đáp án đúng là: Tất cả khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân huyên

Vì: Tòa hành chính Tòa án nhân dân Tỉnh có thẩm quyền xét xử các vụ án hành chính mà đối tượng khởi kiện là các QQĐHC, HVHC của Chủ tịch UBND và UBND cấp huyện trở lên

Tham khảo: Điều 32 LTTHCVN

Câu hỏi 23: Yêu cầu của nguyên tắc pháp chế đối với hoạt động tố tụng hành chính là:

Chọn một câu trả lời:

a. Là đòi hỏi sự tuân thủ pháp luật của cá nhân, tổ chức

b. Là đòi hỏi sự tuân thủ pháp luật của người tiến hành tố tụng hành chính

c. Sự tuân thủ pháp luật của người tiến hành tố tụng hành chính về thẩm quyền , trình tự tố tụng và sự tuân thủ pháp luật của người tham gia tố tụng hành chính đối với quy định về quyền và nghĩa vụ tố tụng Câu trả lời đúng

d. Là đòi hỏi sự tuân thủ pháp luật của thẩm phán được giao giải quyết vụ án hành chính

Đáp án đúng là: Sự tuân thủ pháp luật của người tiến hành tố tụng về thẩm quyền, trình tự tố tụng và sự tuan thủ pháp luật của người tham gia tố tụng đối với quy định về quyền và nghĩa vụ tố tụng.

Vì: Căn cứ Điều 4 Luật Tố tụng hành chính năm 2015.

Tham khảo: Bài 1, phần 2, Mục: Nguyên tắc pháp chế . Chương 2 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam.

Câu hỏi 24: Tòa án nhân dân:

Chọn một câu trả lời:

a. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước và những cá nhân có thẩm quyền trong các cơ quan hành chính nhà nước

b. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước

c. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính Câu trả lời đúng

d. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước cấp trung ương

Đáp án đúng là: Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính

Vì : Tòa án có thẩm quyền xét xử cả những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước khác, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước khác ban hành

Tham khảo: Điều30,31,32 LTTHCVN năm 2015

Câu hỏi 25: Vụ án hành chính?

Chọn một câu trả lời:

a. Vụ việc khiếu kiện hành chính giữa cá nhân với cơ quan công quyền

b. Vụ việc giải quyết tranh chấp hành chính tại tòa án theo thủ tục tố tụng hành chính Câu trả lời đúng

c. Vụ việc xét xử các quyết định hành chính, hành vi hành chính

d. Vụ việc giải quyết khiếu nại hành chính

Đáp án đúng là: Vụ việc giải quyết tranh chấp hành chính tại tòa án theo thủ tục tố tụng hành chính

Vì: Tranh chấp hành chính khi được giửi quyết tại Tòa án theo thủ tục tố tụng mới được gọi là vụ án hành chính

Tham khảo : Chương 1 Giáo trình Luật tố tụng hành chính.

Câu hỏi 26: Các quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành:

Chọn một câu trả lời:

a. Đều không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

b. Chỉ thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án nhân dân cấp huyện

c. Đều thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án nhân dân

d. Có thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án  Câu trả lời đúng

Share this:

  • Facebook
  • X
  • Print
  • Email

Related

Filed Under: EHOU Tagged With: Luật Tố tụng hành chính Việt Nam

Reader Interactions

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Primary Sidebar

Tags

Kinh tế lượng Kinh tế Vi mô Kinh tế vĩ mô Luật dân sự Luật Dân sự Việt Nam Luật Dân sự Việt Nam 1 Luật Dân sự Việt Nam 2 Luật Hành chính Việt Nam Luật hình sự việt nam Luật lao động Luật Môi trường Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Luật Tố tụng hình sự Việt Nam Lý luận Nhà nước và Pháp luật Lý thuyết Tài chính Tiền tệ Lịch sử các học thuyết kinh tế Nguyên lý kế toán Nhập môn Internet và E-learning Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin Pháp luật về chủ thể kinh doanh Pháp luật về Sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ Pháp luật Đại cương Phát triển kỹ năng cá nhân Phát triển kỹ năng cá nhân 1 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 Phân tích báo cáo tài chính Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Quản trị dự án đầu tư Quản trị kinh doanh Soạn thảo văn bản Soạn thảo văn bản hành chính Thương mại điện tử Tin học đại cương Tiếng Anh 2 Tiếng Anh cơ bản 1 Trò chơi kinh doanh Tài chính doanh nghiệp Tâm lý học đại cương Tâm lý kinh doanh Tư tưởng Hồ Chí Minh Tổ chức thông tin kế toán Xây dựng văn bản pháp luật Xã hội học Pháp luật Đường lối cách mạng của ĐCSVN Đại số tuyến tính

Categories

  • BAV
  • EHOU
  • FTU
  • NEU
  • TNU
  • TVU
  • Uncategorized
  • VLU

Copyright © 2025 · Cap3 Confessions