Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
1. Với lãi suất là 6%, giá trị hiện tại của $100 nhận được sau 1 năm là:
a. $ 98
b. $ 94 (Đ)
d. $ 101
2. Lãi suất hoàn vốn là:
a. Lãi suất do Ngân hàng Trung ương công bố
b. Lãi suất ghi trên hợp đồng kinh tế
c. Lãi suất tiền gửi của ngân hàng thương mại sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát
d. Lãi suất nhà đầu tư nhận được khi mua và nắm giữ chứng khoán cho đến ngày đáo hạn (Đ)
3. Giá trị hiện tại của một khoản thanh toán nhận được trong tương lai sẽ thay đổi như thế nào khi lãi suất tăng?
a. Giảm (Đ)
b. Tăng
c. Không chịu ảnh hưởng của lãi suất
d. Không thay đổi
4. Tính lãi suất hoàn vốn của một khoản cho vay trị giá 200 triệu đồng, thời gian vay vốn 1 năm, trả lãi trước với lãi suất 12%/năm:
a. 17,00% (Đ)
b. 15,05%
c. 15,00%
d. 17,64%
5. Tính tiền lãi một người nhận được vào năm thứ 5 nếu trong năm đầu tiên người đó cho vay 130 triệu đồng với lãi suất 10%/ năm biết rằng tiền lãi được tính theo cách tính lãi đơn:
a. 13 triệu đồng (Đ)
b. 14 triệu đồng
c. 11 triệu đồng
d. 12 triệu đồng
6. Nếu $22.050 là số tiền phải trả sau 2 năm cho một khoản vay đơn $20.000 nhận được ngày hôm nay, lãi suất của món vay đó sẽ là:
a. 15%
b. 10%
c. 5% (Đ)
d. 20%
7. Khi dân chúng dự đoán có sự tăng giá mạnh trên thị trường cổ phiếu trong thời gian tới, giá cả trên thị trường trái phiếu sẽ thay đổi như thế nào?
a. Không có sự biến động giá trên thị trường trái phiếu
b. Thị giá trái phiếu giảm (Đ)
c. Không đủ cơ sở để dự đoán sự thay đổi của thị trường trái phiếu
d. Thị giá trái phiếu tăng
8. Tình huống nào thì người đi vay sẽ có lợi nhất?
a. Lãi suất là 9% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 7%
b. Lãi suất là 4% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 1%
c. Lãi suất là 13% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 15%
d. Lãi suất là 25% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 50% (Đ)
9. Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thanh toán nhận được trong tương lai với giá trị hôm nay của khoản tín dụng được gọi là:
a. Lãi suất thực
b. Lãi suất danh nghĩa
c. Lãi suất hoàn vốn (Đ)
d. Lãi suất đơn
10. Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thanh toán nhận được trong tương lai với giá trị hôm nay của khoản tín dụng được gọi là:
a. Lãi suất đơn
b. Tỷ suất lợi tức
c. Lãi suất hoàn vốn (Đ)
d. Lãi suất danh nghĩa
11. Bội chi ngân sách nhà nước ảnh hưởng tới lãi suất như thế nào?
a. Bội chi ngân sách nhà nước không tác động tới lãi suất
b. Bội chi ngân sách nhà nước trực tiếp làm tăng cầu về quỹ cho vay làm giảm lãi suất (Đ)
c. Khi chính phủ tài trợ cho thâm hụt ngân sách cách phát hành trái phiếu, lượng cung trái phiếu tăng sẽ làm cho giá trái phiếu có xu hướng giảm, lãi suất thị trường vì vậy mà giảm
d. Bội chi ngân sách nhà nước tác động tới tâm lý của công chúng về lạm phát kỳ vọng dẫn đến lãi suất trên thị trường tăng
12. Trong các trái phiếu có mệnh giá $5000 sau đây, trái phiếu nào sẽ có lãi suất hoàn vốn cao nhất?
a. Trái phiếu có lãi suất coupon 12%, được bán với giá $4500 (Đ)
b. Trái phiếu có lãi suất coupon 6%, Trái phiếu có lãi suất coupon 6%, được bán với giá $5500
c. Trái phiếu có lãi suất coupon 10%, được bán với giá $5000
d. Trái phiếu có lãi suất coupon 6%, được bán với giá $5000
13. Tính tiền lãi một người nhận được vào năm thứ 5 nếu trong năm đầu tiên người đó cho vay 130 triệu với lãi suất 10%/ năm biết rằng tiền lãi được tính theo cách tính lãi đơn:
a. 12 triệu
b. 13 triệu (Đ)
c. 20 triệu
d. 19 triệu.
14. Khi có sự tăng lên của thâm hụt ngân sách nhà nước, lãi suất trên thị trường sẽ:
a. tăng do cầu vốn vay tăng (Đ)
b. giảm do cung vốn vay tăng
c. tăng do cung vốn vay tăng
d. giảm do cầu vốn vay tăng
15. Lãi suất thực là:
a. Lãi suất ghi trên các hợp đồng (Đ)
b. lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ đi lạm phát
c. Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng
d. Lãi suất tiền gửi ngân hàng sau khi loại bỏ đi lạm phát
16. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới lãi suất thực:
a. Mức độ cung ứng vàng trong nền tế
b. Tỷ lệ lạm phát (Đ)
c. Cung cầu về vốn vay
d. Sự ưa thích tiêu dùng theo thời
17. Xác định giá của trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1000 đồng, kỳ hạn 7 năm, lãi suất trả hàng năm là 12%. Lãi suất thị trường hiện tại là 8%/ năm:
a. 900,01 đồng
b. 750.86 đồng
c. 886.47 đồng
d. 1208,25 đồng (Đ)
18. Một khoản cho vay có lãi suất hoàn vốn là 10%. Số tiền thu được qua từng năm lần lượt là $1100, $1210 và $1331. Tính giá trị hiện tại của khoản đầu tư:
a. 3120
b. 3000 (Đ)
c. 3200
d. 3100
19. Trong các trái phiếu có mệnh giá $1,000 sau đây, trái phiếu nào sẽ có lãi suất hoàn vốn thấp nhất?
a. Trái phiếu có lãi suất coupon 10%, được bán với giá $1,000
b. Trái phiếu có lãi suất coupon 5%, được bán với giá $1000 (Đ)
c. Trái phiếu có lãi suất coupon 15%, được bán với giá $1,000
d. Trái phiếu có lãi suất coupon 15%, được bán với giá $900
20. Mệnh đề nào sau đây là đúng với lãi suất?
a. Lãi suất liên ngân hàng là lãi suất ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay
b. Lãi suất không chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế (Đ)
c. Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số thu nhập của người có vốn trên tổng số vốn mà anh ta đưa vào sử dụng
d. Lãi suất là giá cả của các khoản tín dụng
21. Khi tính thanh khoản của trái phiếu tăng lên thì lãi suất:
a. Tăng lên do cung về trái phiếu giảm
b. Tăng lên do cầu về trái phiếu giảm
c. Giảm xuống do cung về trái phiếu tăng
d. Giảm xuống do cầu về trái phiếu tăng (Đ)
22. Một chứng khoán trả $110 sau 1 năm và $121 cho năm tiếp theo, lãi suất hoàn vốn của chứng khoán đó là bao nhiêu nếu nó được bán với giá $200?
a. 9%
b. 10% (Đ)
c. 11%
d. 12%
23. Nếu một trái phiếu có lãi suất coupon trả hàng năm là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000. Nếu một trái phiếu tương tự đang được bán lãi suất thị trường 8% thì trái phiếu này sẽ được bán với giá bao nhiêu?
a. $600.04
b. $750.01
c. $650.05
d. $900.64 (Đ)
24. Khi lãi suất trên thị trường tăng lên thì:
a. giá của trái phiếu dài hạn giảm trong khi giá của trái phiếu ngắn hạn tăng
b. giá của trái phiếu sẽ giảm (Đ)
c. giá của trái phiếu ngắn hạn giảm trong khi giá của trái phiếu dài hạn tăng
d. giá của trái phiếu sẽ tăng
25. Tình huống nào thì người cho vay sẽ có lợi nhất?
a. Lãi suất là 9% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 7%
b. Lãi suất là 13% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 15%
c. Lãi suất là 4% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 1% (Đ)
d. Lãi suất là 25% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 50%
26. Yếu tố nào không làm dịch chuyển đường cầu cầu của vốn vay:
a. Thu nhập của cải (Đ)
b. Hoạt động của chính phủ nhằm bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước.
c. Lạm phát kỳ vọng
d. Nhu cầu vay vốn của hộ gia đình
27. Nhu cầu mua trái phiếu sẽ tăng lên khi:
a. Thu nhập của cải tăng (Đ)
b. Tính thanh khoản của trái phiếu giảm
c. Rủi ro của trái phiếu tăng
d. Lãi suất trái phiếu giảm
28. Nhu cầu mua trái phiếu sẽ giảm lên khi:
a. Rủi ro của trái phiếu tăng
b. Lãi suất của trái phiếu tăng
c. Tính thanh khoản của trái phiếu giảm
d. Thu nhập của cải giảm (Đ)
29. Một tín phiếu kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán với giá $90. Lãi suất hoàn vốn mà nhà đầu tư thu được nếu mua tín phiếu này là:
a. 5%
b. 20%
c. 15%
d. 11,11% (Đ)
30. Tính lãi suất hoàn vốn của trái phiếu coupon B, mệnh giá 100.000 VND, thời hạn 2 năm, lãi suất coupon 10% đang được bán với giá 95.000 VND:
a. 12,92%
b. 12,91%
c. 12,93%
d. 13% (Đ)
31. Với lãi suất là 6%, giá trị hiện tại của $100 nhận được sau 1 năm là:
a. $ 94 (Đ)
b. $ 95,5
c. $ 95
d. $ 96
32. Đối với các món vay đơn, lãi suất đơn so với lãi suất hoàn vốn sẽ:
a. Cân bằng (Đ)
b. Nhỏ hơn
c. Không xác định
d. Lớn hơn
33. Tính lãi suất hoàn vốn của một tín phiếu kho bạc Mỹ có mệnh giá $1000 sẽ đáo hạn trong một năm tới và được bán với giá $800:
a. 25,00% (Đ)
b. 15,00%
c. 17,64%
d. 27,05%
34. Lãi suất danh nghĩa là:
a. Lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát
b. Lãi suất tiền gửi của ngân hàng thương mại sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất do Ngân hàng Trung ương công bố
d. Lãi suất ghi trên hợp đồng kinh tế (Đ)
35. Tìm câu trả lời đúng nhất. Để một hàng hoá có thể trở thành tiền, hàng hoá đó phải?
a. Do chính phủ tạo ra
b. Không được sản xuất hàng loạt
c. Được chấp nhận rộng rãi làm phương tiên thanh toán (Đ)
d. Được sản xuất bằng vàng, bạc
Leave a Reply