• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar

Hỗ trợ học trực tuyến E-Learning

  • Home
  • EHOU
  • NEU
  • TVU
  • TNU
  • FTU
  • Show Search
Hide Search

Môn Soạn thảo văn bản EG48

admin · March 24, 2025 · Leave a Comment

Môn Soạn thảo văn bản EG48

  1. Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng Nội vụ soạn
    thảo để Chủ tịch
    UBND huyện A ban hành được viết như sau:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Số: ./UBND-PNV
    – (S): Số:../CV-UBND
    – (S): Số:../UBND-CV
    – (S): Số:….UB-CV
  2. Văn bản hành chính là văn bản:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Có nội dung là ý chí của chủ thể quản lý và thông tin hỗ trợ
    hoạt động quản
    lý của mọi tổ chức
    – (S): Chỉ có nội dung là ý chí của tổ chức xã hội
    – (S): Chỉ có nội dung là ý chí của doanh nghiệp
    – (S): Chỉ có nội dung là ý chí của Nhà nước
  3. Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Tính hợp pháp và tính hợp lý
    – (S): Phù hợp quy định của pháp luật (tính hợp pháp)
    – (S): Phù hợp quy định của tổ chức
    – (S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
  4. Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu của:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Tổ chức
    – (S): Pháp luật
    – (S): Đảng Cộng sản Việt Nam
    – (Đ) : Pháp luật, Văn phòng TW Đảng và Văn phòng TW Đoàn
    TNCSHCM
  5. Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính
    – (Đ) : Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên
    loại văn bản
    hành chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
    – (S): Dựa vào tên loại văn bản hành chính
    – (S): Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
  1. Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia
    thành:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện
    – (S): Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác
    – (S): Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự
    nội bộ
    – (Đ) : Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác; Văn
    bản hành chính
    được sử dụng để ghi nhận sự kiện; Văn bản hành chính được sử
    dụng để đặt ra quy tắc
    xử sự nội bộ
  2. Văn bản hành chính là văn bản:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của tổ chức xã hội
    – (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của Nhà nước
    – (Đ) : Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
    – (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của doanh nghiệp
  3. Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình được
    trình bày như
    sau:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : GIÁM ĐỐC
    – (S): TM.HĐQT
    GIÁM ĐỐC
    – (S): TM. CÔNG TY
    GIÁM ĐỐC
    – (S): KT.CÔNG TY
    GIÁM ĐỐC
  4. Văn bản hành chính là văn bản:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Luôn mang tính chất quyền lực nhà nước
    – (Đ) : Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà không có tính
    chất bắt buộc thực
    hiện
    – (S): Không mang tính chất bắt buộc thực hiện
    – (S): Không mang tính chất quyền lực nhà nước
  5. Tên cơ quan ban hành trong công văn của Công an huyện A
    được trình bày

là:
Chọn một câu trả lời:
– (Đ) : CÔNG AN TỈNH B
CÔNG AN HUYỆN A
– (S): ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN A
CÔNG AN HUYỆN
– (S): HUYỆN A
CÔNG AN HUYỆN
– (S): TỈNH B
CÔNG AN HUYỆN

  1. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Có nội dung phù hợp thực tiễn
    – (Đ) : Phù hợp thực tiễn, phải được ban hành kịp thời, phù hợp tên
    loại, bố cục
    lôgic
    (S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
    – (S): Phù hợp quy định của tổ chức
  2. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
    – (S): Có nội dung phù hợp thực tiễn
    – (S): Phù hợp quy định của tổ chức
    – (Đ) : Đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp, đúng thể thức và
    đúng thủ tục ban
    hành
  3. Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
    – (S): Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
    – (Đ) : Ý kiến phát biểu của các thành viên trong hội nghị
    – (S): Mô tả quá trình xảy ra sự việc
  4. Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
    – (S): Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản vụ việc
    – (S): Thông tin có thể có tùy theo từng sự kiện
    – (S): Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản
  1. Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo phải
    trình bày về:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Lý do lập biên bản
    – (Đ) : Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện thực tế, thành phần tham
    dự
    – (S): Mục đích lập biên bản
    (S): Thành phần tham dự
  2. Biên bản vụ việc là loại biên bản:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra
    – (S): Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
    – (Đ) : Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra
    – (S): Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc
    họp
  3. Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đúng quy định của thông tư 01/2011/TT-BNV
    – (S): Đúng quy định của văn bản pháp luật chuyên ngành
    – (S): Đảm bảo tính thẩm mĩ
    – (Đ) : Đúng quy định của pháp luật
  4. Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
    – (S): Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản vụ việc
    – (S): Thông tin có thể có trong biên bản vụ việc
    – (S): Thông tin có thể có trong biên bản hội nghị
  5. Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Chỉ được trình bày trong biên bản vụ việc
    – (S): Phải được trình bày trong mọi loại biên bản
    – (S): Không được trình bày trong mọi loại biên bản
    – (S): Được trình bày chỉ trong biên bản hội nghị
  6. Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Phản ánh tình hình thực tế
    – (S): Phản ánh thực tế trong hoạt động quản lý
    – (Đ) : Ghi nhận sự kiện thực tế
    – (S): Phản ánh tình hình thực tế
  1. Biên bản là văn bản hành chính có vai trò:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Tà tài liệu để phản ánh tình hình thực tế
    – (Đ) : Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm
    bảo chặt chẽ về
    thủ tục
    – (S): Là cơ sở giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo
    sự chặt chẽ
    – (S): Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giao dịch công tác
  2. Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Tính chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả để ghi nhận
    đúng nội dung sự
    việc diễn ra
    – (S): Tính phổ thông, dễ hiểu
    – (S): Tính lịch sự
    – (S): Tính nghiêm túc, trang trọng
  3. Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Có bốn chữ ký
    – (S): Có ba chữ ký
    – (S): Có một chữ ký
    – (Đ) : Có hai chữ ký trở lên
  4. Biên bản có vai trò:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Làm cơ sở để chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm
    bảo tính chặt chẽ về
    thủ tục
    – (S): Hỗ trợ hoạt động kiểm tra trong nội bộ
    – (S): Hỗ trợ thông tin cho hoạt động quản lý
    – (S): Là chứng cứ để chủ thể giải quyết công việc
  5. Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
    – (S): Trình bày dự kiến công việc
    – (Đ) : Ghi nhận diễn biến của vụ việc cụ thể
    – (S): Phản ánh sự kiện thực tế
  6. Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành để:
    Chọn một câu trả lời:

– (S): Phản ánh tình hình thực tế
– (S): Giao dịch công tác
– (Đ) : Ghi nhận diễn biến của hội nghị
– (S): Phản ánh sự kiện thực tế

  1. Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
    – (Đ) : Mô tả quá trình xảy ra sự việc
    – (S): Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
    – (S): Lời khai của các bên
  2. Biên bản hội nghị là loại biên bản:
    Chọn một câu trả lời:
    (S): Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
    – (S): Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra
    – (S): Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
    – (Đ) : Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
  3. Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Tính kịp thời
    – (Đ) : Đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan
    – (S): Tính trung thực
    – (S): Tính chính xác, khách quan
  4. Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo phải
    trình bày về:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Lý do lập biên bản
    – (S): Mục đích lập biên bản
    – (S): Thành phần tham dự
    – (Đ) : Thời gian, địa điểm diễn ra hội nghị, thành phần tham dự
  5. Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc
    – (Đ) : Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề nghị phối hợp, giải quyết
    công việc; Phúc đáp
    đề nghị của các cơ quan, tổ chức
    – (S): Giao dịch, trao đổi ý kiến
    – (S): Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
  6. Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu sau:
    Chọn một câu trả lời:

– (Đ) : Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
(S): Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ
quan có dẫn, có sự đề
nghị xác minh kiểm tra qua chủ đề khác
– (S): Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính
nguyên tắc của công
việc
– (S): Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích
thích sự nhiệt tình

  1. Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn được phân loại
    thành:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Công văn do cấp trên ban hành
    – (S): Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành:
    – (S): Công văn do cấp dưới ban hành
    – (Đ) : Công văn do cấp trên ban hành, cấp dưới ban hành, ngang
    cấp ban hành
  2. Công văn và tờ trình có điểm giống nhau là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Đều do cấp dưới ban hành để đề xuất cấp trên chấp thuận
    đề nghị
    – (S): Đều do cấp trên ban hành để đôn đốc cấp dưới
    – (S): Đều do cấp trên ban hành để hướng dẫn cấp dưới
    – (S): Đều do cấp trên ban hành để chỉ đạo cấp dưới
  3. Bản chất của công văn là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
    – (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
    – (Đ) : Bức thư công
    – (S): Phản ánh thực tế công việc
  4. Công văn do cấp trên ban hành:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở
    (Đ) : Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở; Công văn
    hướng dẫn thực
    hiện văn bản hoặc công việc; Công văn chấp thuận, cho phép
    – (S): Công văn chấp thuận, cho phép
    – (S): Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc
  1. Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt Nam do Ban
    nhân sự soạn thảo
    được viết như sau:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : EVN – BNS
    – (S): CV – EVN
    – (S): BNS – EVN
    – (S): CV – BNS
  2. Ký hiệu của công văn bao gồm:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành nối với chữ viết tắt tên
    đơn vị trực tiếp soạn
    thảo công văn
    – (S): Chữ viết tắt tên văn bản
    – (S): Chữ viết tắt của tên văn bản nối chữ viết tắt tên chủ thể ban
    hành
    – (S): Chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn nối chữ
    viết tắt tên chủ thể
    ban hành
  3. Bản chất của tờ trình là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Bức thư công
    – (Đ) : Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
    – (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
    – (S): Phản ánh thực tế công việc
  4. Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải đáp ứng
    yêu cầu sau:
    Chọn một câu trả lời:
    (S): Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích
    thích sự nhiệt tình
    – (S): Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính
    nguyên tắc của công
    việc
    – (Đ) : Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ
    quan
    – (S): Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
  5. Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu sau:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị

– (Đ) : Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính
nguyên tắc của
công việc
– (S): Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ
quan
– (S): Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích
thích sự nhiệt tình

  1. Tờ trình bao gồm các loại:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Tờ trình đề án, tờ trình công việc
    – (Đ) : Tờ trình độc lập và tờ trình đính kèm với văn bản khác
    – (S): Tờ trình dự án, tờ trình công việc
    – (S): Tờ trình quy chế, tờ trình công việc
  2. Công văn là văn bản hành chính được ban hành để:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
    – (S): Phản ánh tình hình thực tế
    – (S): Truyền tải thông tin trong quản lý
    – (Đ) : Giao dịch chính thức giữa các cơ quan, tổ chức
  3. Tờ trình là văn bản hành chính thông dụng được sử dụng để:
    Chọn một câu trả lời:
    (S): Truyền tải thông tin trong hoạt động quản lý
    – (S): Phản ánh tình hình thực tế
    – (Đ) : Đề xuất và mong cấp trên phê duyệt một vấn đề mới phát
    sinh trong hoạt
    động của cơ quan
    – (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
  4. Công văn do cấp dưới ban hành để:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc
    – (S): Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch
    – (S): Công văn tiếp thu, phê bình
    – (Đ) : Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch; Công văn đề
    nghị, xin ý kiến giải
    quyết công việc; Công văn tiếp thu, phê bình
  5. Ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn phòng
    soạn thảo được
    viết như sau:
    Chọn một câu trả lời:

– (Đ) : UBND – VP
– (S): CV – UBND
– (S): CV – VP
– (S): VP – UBND

  1. Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Là văn phong điều khoản, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ
    chặt chẽ mang tính
    thuyết phục cao
    – (Đ) : Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt
    chẽ mang tính
    thuyết phục cao
    – (S): Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải nghiêm túc, trang
    trọng
    – (S): Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, chính xác
  2. Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng soạn thảo
    được viết như
    sau:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): VP – STP
    – (S): CV – VP
    – (S): CV – STP
    – (Đ) : STP – VP
  3. Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người soạn
    thảo phải trình
    bày về:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Thời gian, địa điểm diễn ra công việc
    – (S): Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị
    – (Đ) : Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng,
    Nguyên tắc làm việc
    – (S): Lý do, mục đích ban hành quy chế
  4. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đảm bảo tính khách quan
    – (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
    – (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
    – (Đ) : Về nội dung phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lý
  5. Một trong những nội dung chính của quy định là:

Chọn một câu trả lời:
– (S): Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
– (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
– (S): Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
– (Đ) : Các quy định về chế tài

  1. Bản chất của quy chế, quy định là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
    – (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
    – (S): Bức thư công
    – (Đ) : Đặt ra quy tắc xử sự cho những đối tượng nhất định
  2. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đảm bảo tính khách quan
    – (Đ) : Về hình thức phải tuân theo quy định pháp luật, quy định
    của tổ chức
    – (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
    – (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
  3. Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người
    soạn thảo cần
    trình bày:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
    – (S): Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
    – (Đ) : Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ
    làm việc
    – (S): Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
  4. Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
    – (Đ) : Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm
    pháp luật
    – (S): Quy chế thường kỳ và báo cáo bất thường
    – (S): Quy chế ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
  5. Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
    – (S): Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

– (Đ) : Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ
quan, tổ chức
– (S): Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công
việc

  1. Một trong những nội dung chính của quy định là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
    – (Đ) : Các quy định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản
    – (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
    – (S): Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
  2. Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một
    hoạt động của cơ quan,
    đơn vị
    – (S): Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lý đúng
    đắn.
    – (Đ) : Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ
    quan, tổ chức
    – (S): Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc thực hiện công
    việc
  3. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
    – (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
    – (S): Đảm bảo tính khách quan
    – (Đ) : Về ngôn ngữ, văn phong diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn,
    súc tích, rõ
    ràng, mạch lạc
  4. Phần mở đầu của quy định, thông thường người soạn thảo
    phải trình bày về:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Thời gian, địa điểm diễn ra công việc
    – (S): Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị
    – (S): Lý do, mục đích ban hành quy chế
    – (Đ) : Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng,
    Nguyên tắc làm việc
  5. Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt tên là:
    Chọn một câu trả lời:

– (Đ) : Tình hình chung; Đánh giá chung; Đặc điểm, tình hình
– (S): Đặc điểm, tình hình
– (S): Đánh giá chung
– (S): Tình hình chung

  1. Phần nội dung chính của báo cáo đột xuất phải trình bày
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : toàn bộ sự việc bất thường xảy ra
    – (S): Đánh giá chung
    – (S): Đặc điểm, tình hình
    – (S): Đề xuất, kiến nghị cấp trên giải quyết
    – (S): Đánh giá tình hình
  2. Báo cáo thống kê có thể hiện bằng hình thức:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Chỉ được sử dụng kết cấu chương, mục
    – (S): Không được lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong
    bảng theo yêu cầu
    (báo cáo thống kê)
    – (S): Chỉ được sử dụng kết cấu phần, mục
    – (Đ) : Lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo
    yêu cầu
  3. Căn cứ vào thời gian phản ánh tình hình, báo cáo được chia
    thành:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
    – (Đ) : Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
    – (S): Báo cáo tháng, quý, năm
    – (S): Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
  4. Bản chất của báo cáo là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
    – (S): Bức thư công
    – (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
    – (Đ) : Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công
    việc
  5. Báo cáo phải đáp ứng các yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đảm bảo tính chính xác, trung thực
    – (S): Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
    – (S): Đảm bảo tính kịp thời

– (Đ) : Đảm bảo tính kịp thời; Đảm bảo tính chính xác, trung thực;
Đảm bảo tính cụ
thể, có trọng tâm, trọng điểm

  1. Khi phân tích tình hình thực tế trong phần mở đầu của báo cáo
    tổng hợp cần:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): “Bôi đen” sự kiện
    – (Đ) : Khách quan
    – (S): Tô hồng sự kiện
    – (S): Trung thực
  2. Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo trình bày
    về:
    Chọn một câu trả lời:
    (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
    – (S): Những đề xuất với cơ quan, tổ chức cấp trên
    – (Đ) : Ý kiến đề xuất, kiến nghị giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý
    kiến chỉ đạo
    của cấp trên
  3. Căn cứ vào nội dung thông tin được phản ánh, báo cáo được
    chia thành:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
    – (Đ) : Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
    – (S): Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
    – (S): Báo cáo tháng, quý, năm
  4. Nội dung chính của báo cáo tổng hợp, người soạn thảo cần
    trình bày về:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Kết quả đạt được của công việc
    – (S): Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới
    – (S): Hạn chế, tồn tại của công việc
    – (Đ) : Kết quả đạt được của công việc; Hạn chế, tồn tại của công
    việc; Phương
    hướng, giải pháp trong thời gian tới
  5. Báo cáo là văn bản được ban hành để:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công
    việc
    – (S): Trao đổi thông tin giữa các chủ thể

– (S): Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
– (S): Ghi nhận sự kiện thực tế

  1. Căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc cần báo cáo, báo
    cáo được chia
    thành:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết
    (S): Báo cáo tháng, quý, năm
    – (S): Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
    – (S): Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
  2. Kế hoạch có những vai trò sau:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực
    – (S): Chủ động trong công việc, hợp lý
    – (Đ) : Chủ động trong công việc, hợp lý; Giúp người lãnh đạo, quản
    lý xác định
    được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được; Tiết kiệm được
    thời gian, chi phí,
    nhân lực
    – (S): Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ
    quan, tổ chức cần
    đạt được.
  3. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Phù hợp với chinh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
    và chức năng,
    nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
    – (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
    – (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
    – (S): Đảm bảo tính khách quan
  4. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Đảm bảo tiết kiệm được thời gian, công sức và tiết kiệm
    đến mức tối đa chi
    phí
    – (S): Đảm bảo tính khách quan
    – (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
    – (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
  5. Một trong những nội dung chính của kế hoạch công tác là:

Chọn một câu trả lời:
(S): Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
– (Đ) : Kinh phí dự kiến; Phân công thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.
– (S): Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
– (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

  1. Căn cứ vào thời gian, kế hoạch công tác được phân loại thành:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Kế hoạch công tác trung, dài hạn
    – (S): Kế hoạch công tác ngắn hạn
    – (Đ) : Kế hoạch công tác trung, dài hạn; Kế hoạch công tác ngắn
    hạn; Kế hoạch
    công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm
    – (S): Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5
    năm
  2. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
    – (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
    – (S): Đảm bảo tính khách quan
    – (S): Nội dung của kế hoạch công tác phải cụ thể, thuyết phục
  3. Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người viết cần:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa
    của tình trạng
    – (S): Những khuyết điểm đã mắc phải
    – (Đ) : Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được;
    Những khuyết
    điểm đã mắc phải; Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên
    nhân sâu xa của tình
    trạng
    – (S): Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được
  4. Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung:
    Chọn một câu trả lời:
    (S): Trình bày đầy đủ từ hoàn cảnh đến kết quả và đề xuất
    – (S): Phân tích chi tiết nội dung
    – (S): Dài nhưng trọng tâm
    – (Đ) : Ngắn gọn, rõ ràng
  5. Căn cứ vào tính chất/lĩnh vực, kế hoạch công tác được phân
    loại thành:

Chọn một câu trả lời:
– (S): Kế hoạch công tác ngắn hạn
– (Đ) : Có kế hoạch ngân sách, bộ máy, nhân sự, xây dựng, giáo
dục…
– (S): Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm
– (S): Kế hoạch công tác trung hạn

  1. Khi soạn thảo phần mở đầu kế hoạch công tác, người soạn
    thảo cần trình
    bày:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
    – (Đ) : Mục đích, yêu cầu
    – (S): Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
    – (S): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
  2. Khi soạn thảo phần mở đầu của báo cáo chuyên đề, người
    soạn thảo cần trình
    bày:
    Chọn một câu trả lời:
    – (Đ) : Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc; Các văn bản
    pháp luật của cấp
    trên làm căn cứ pháp lý; Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện
    nhiệm vụ
    – (S): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
    – (S): Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
    – (S): Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
  3. Ban hành báo cáo nhằm các mục đích sau:
    Chọn một câu trả lời:
    (S): Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn.
    – (S): Định hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng
    thời làm rõ trách
    nhiệm của những người có liên quan đến công việc
    – (S): Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một
    hoạt động của cơ quan,
    đơn vị
    – (Đ) : Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt
    động của cơ
    quan, đơn vị; Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí
    đúng đắn; Định

hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ
trách nhiệm của
những người có liên quan đến công việc

  1. Khi trình bày nội dung, người viết báo cáo đột xuất có thể sử
    dụng kết cấu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Chương, điều
    – (S): Phần, chương, mục
    – (S): Điều, mục
    – (Đ) : Mục hoặc không tùy thuộc vào độ quan trọng, nghiêm
    trọng của vấn đề cần
    báo cáo
  2. Phần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ
    quan, tổ chức
    trong báo cáo, người soạn thảo cần:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã
    đạt được
    – (S): Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc
    đã làm của cơ
    quan, đơn vị
    – (Đ) : Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc
    đã làm của cơ
    quan, đơn vị; Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành
    tích đã đạt được;
    Những vấn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng
    hành động trong thời
    gian tiếp theo
    – (S): Những vấn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương
    hướng hành động trong
    thời gian tiếp theo
  3. Phần mục tiêu trong kế hoạch công tác phải đáp ứng được
    tiêu chí:
    Chọn một câu trả lời:
    (S): Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự
    hoàn thành trong
    khoảng thời gian đó
    – (S): Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực
    với những nguồn

lực sẵn có.
– (Đ) : Đơn giản, cụ thể, Đo lường được; Có khung thời gian hoàn
thành và có thể
đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó ; Thực
tiễn, có thể đo được chi
phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có
– (S): Đơn giản, cụ thể, Đo lường được

  1. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
    – (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
    – (S): Đảm bảo tính khách quan
    – (Đ) : Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế ở cơ quan, tổ chức
  2. Bản chất của kế hoạch công tác là:
    Chọn một câu trả lời:
    – (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
    – (S): Bức thư công
    – (Đ) : Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian
    nhất định
    – (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

Share this:

  • Facebook
  • X
  • Print
  • Email

Related

Filed Under: EHOU Tagged With: Soạn thảo văn bản

Reader Interactions

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Primary Sidebar

Tags

Kinh tế lượng Kinh tế Vi mô Kinh tế vĩ mô Luật dân sự Luật Dân sự Việt Nam Luật Dân sự Việt Nam 1 Luật Dân sự Việt Nam 2 Luật Hành chính Việt Nam Luật hình sự việt nam Luật lao động Luật Môi trường Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Luật Tố tụng hình sự Việt Nam Lý luận Nhà nước và Pháp luật Lý thuyết Tài chính Tiền tệ Lịch sử các học thuyết kinh tế Nguyên lý kế toán Nhập môn Internet và E-learning Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin Pháp luật về chủ thể kinh doanh Pháp luật về Sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ Pháp luật Đại cương Phát triển kỹ năng cá nhân Phát triển kỹ năng cá nhân 1 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 Phân tích báo cáo tài chính Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Quản trị dự án đầu tư Quản trị kinh doanh Soạn thảo văn bản Soạn thảo văn bản hành chính Thương mại điện tử Tin học đại cương Tiếng Anh 2 Tiếng Anh cơ bản 1 Trò chơi kinh doanh Tài chính doanh nghiệp Tâm lý học đại cương Tâm lý kinh doanh Tư tưởng Hồ Chí Minh Tổ chức thông tin kế toán Xây dựng văn bản pháp luật Xã hội học Pháp luật Đường lối cách mạng của ĐCSVN Đại số tuyến tính

Categories

  • BAV
  • EHOU
  • FTU
  • NEU
  • TNU
  • TVU
  • Uncategorized
  • VLU

Copyright © 2025 · Cap3 Confessions