NEU2 – Kế toán tài chính 3 TXKTTC03
Câu 1: Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu được ghi:
a) Nợ TK 156/Có TK 33312
b) Nợ TK 133/Có TK 33312 (Đ)
c) Nợ TK 632/Có TK 33312
Câu 2: Nguyên vật liệu nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho chưa thanh toán cho người xuất khẩu, kế toán sẽ ghi:
a) Nợ TK 152/Có TK 331 (Đ)
b) Nợ TK 151/Có TK 331
c) Nợ TK 152/Có TK 112
d) Nợ TK 156/Có TK 112
Câu 3: Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ ghi:
a) tăng giá vốn hàng bán.
b) giảm doanh thu dịch vụ ủy thác.
c) tăng chi phí bán hàng. (Đ)
d) tăng chi phí khác.
Câu 4: Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho, chưa thanh toán cho người xuất khẩu, kế toán sẽ ghi:
a) Nợ TK 156/Có TK 331 (Đ)
b) Nợ TK 151/Có TK 331
c) Nợ TK 632/Có TK 112
d) Nợ TK 157/Có TK 112
Câu 5: Lãi tiền vay dùng để ký quỹ mở L/C đã thanh toán bằng chuyển khoản được doanh nghiệp định khoản:
a) Nợ TK 632/Có TK 112
b) Nợ TK 635/Có TK 112 (Đ)
c) Nợ TK 641/Có TK 112
d) Nợ TK 635/Có TK 111
Câu 6: Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu được hạch toán vào:
a) chi phí tài chính.
b) doanh thu hoạt động tài chính.
c) chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính. (Đ)
Câu 7: Công ty A nhập khẩu một tài sản cố định đưa vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Chi phí vận chuyển 6.000.000 đồng. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Giá trị tài sản cố định này được xác định là:
a) 540.800.000 đồng (Đ)
b) 534.800.000 đồng
c) 541.200.000 đồng
d) 446.000.000 đồng
Câu 8: Công ty A nhập khẩu một tài sản cố định đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của tài sản cố định này là:
a) 53.280.000 đồng (Đ)
b) 53.480.000 đồng
c) 53.520.000 đồng
d) 44.400.000 đồng
Câu 9: Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chưa thanh toán cho người xuất khẩu, chuyển thẳng gửi đi bán, kế toán sẽ ghi:
a) Nợ TK 157/Có TK 331 (Đ)
b) Nợ TK 151/Có TK 331
c) Nợ TK 632/Có TK 112
d) Nợ TK 157/Có TK 112
Câu 10: Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ hạch toán:
a) Nợ TK 632/Có TK liên quan
b) Nợ TK 641/Có TK liên quan (Đ)
c) Nợ TK 811/Có TK liên quan
d) Nợ TK 511/Có TK liên quan
Câu 11: Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của lô hàng là:
a) 199.800.000 (Đ)
b) 166.500.000
c) 167.250.000
d) 200.700.000
Câu 12: Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Chi phí vận chuyển 6.000.000 đồng. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Giá trị lô hàng nhập kho là:
a) 1.008.000.000 đồng (Đ)
b) 1.108.800.000 đồng
c) 999.000.000 đồng
d) 1.098.900.000 đồng
Câu 13: Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa nhập khẩu được tính vào:
a) giá trị hàng hóa nhập khẩu. (Đ)
b) giá vốn hàng bán.
c) doanh thu bán hàng hóa.
d) chi phí khác.
Câu 14: Thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu được tính trên:
a) giá nhập khẩu.
b) giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu.
c) giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu phải nộp. (Đ)
d) giá nhập khẩu + chi phí kiểm định của hải quan.
Câu 15: Phí ủy thác nhập khẩu phải trả bên nhận ủy thác được tính vào:
a) chi phí bán hàng.
b) chi phí khác.
c) trị giá hàng nhập khẩu. (Đ)
d) giá vốn hàng bán.
Câu 16: Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa được quy đổi ra tiền Việt Nam theo:
a) tỷ giá thực tế mua của Ngân hàng thương mại.
b) tỷ giá liên ngân hàng.
c) tỷ giá quy định của Hải quan. (Đ)
d) tỷ giá thực tế bán của Ngân hàng thương mại.
Câu 17: Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một tài sản cố địnhHH đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Xác định và phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp, kế toán ghi:
a) Nợ TK 211/Có TK 33312: 53.280.000
b) Nợ TK 133/Có TK 33312: 53.280.000 (Đ)
c) Nợ TK 211/Có TK 33312: 53.480.000
d) Nợ TK 133/Có TK 33312: 44.400.000
Câu 18: Lãi tiền vay dùng để ký quỹ mở L/C được doanh nghiệp hạch toán vào:
a) chi phí mua hàng nhập khẩu.
b) giá thực tế của hàng nhập khẩu.
c) chi phí tài chính. (Đ)
d) chi phí quản lý doanh nghiệp.
Câu 19: Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chưa thanh toán cho người xuất khẩu, giao trực tiếp cho người mua, kế toán sẽ ghi:
a) Nợ TK 157/Có TK 331
b) Nợ TK 151/Có TK 331
c) Nợ TK 632/Có TK 331 (Đ)
d) Nợ TK 157/Có TK 112
Câu 20: Công ty A nhập khẩu một tài sản cố địnhHH đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Xác định và phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:
a) Nợ TK 211/Có TK 3333: 88.800.000 (Đ)
b) Nợ TK 811/Có TK 3333: 88.800.000
c) Nợ TK 211/Có TK 3333: 89.200.000
d) Nợ TK 811/Có TK 3333: 89.200.000
Câu 21: Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của lô hàng là:
a) 99.900.000 đồng (Đ)
b) 100.800.000 đồng
c) 110.880.000 đồng
d) 100.350.000 đồng
Câu 22: Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của lô hàng, kế toán ghi:
a) Nợ TK 156/Có TK 3332: 199.800.000 (Đ)
b) Nợ TK 3332/Có TK 112: 166.500.000
c) Nợ TK 1388/Có TK 3332: 199.800.000
d) Nợ TK 3332/Có TK 156: 200.700.000
Câu 23: Phản ánh phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa phải trả bên nhận ủy thác, kế toán ghi:
a) Nợ TK 156, 133/Có TK 331 (Đ)
b) Nợ TK 156, 133/Có TK 3388
c) Nợ TK 151, 156, 157, 632, 133/Có TK 331
d) Nợ TK 151, 156, 157, 632, 133/Có TK 3388
Câu 24: Theo hợp đông ủy thác đã ký, Công ty A chuyển 50.000 USD chuyển khoản cho Đơn vị nhận ủy thác B để nhập khẩu hàng. Tỷ giá giao dịch thực tế 22,3/1USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất quỹ tiền gửi 22,1/1USD. Kế toán tại Công ty A định khoản:
a) Nợ TK 331B: 1.105.000Có TK 1122: 1.105.000
b) Nợ TK 331B: 1.115.000Có TK 1122: 1.105.000Có TK 515: 10.000 (Đ)
c) Nợ TK 331B: 1.115.000Có TK 1122: 1.115.000
d) Nợ TK 3388B: 1.115.000Có TK 1122: 1.105.000Có TK 515: 10.000
Câu 25: Giá mua của hàng nhập khẩu (CIF) được quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán theo:
a) tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại tại thời điểm phát sinh giao dịch. (Đ)
b) tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch.
c) tỷ giá quy định của Hải quan.
d) tỷ giá do doanh nghiệp tự xác định để ghi sổ.
Câu 26: Thuế nhập khẩu phải nộp được doanh nghiệp tính vào:
a) giá thực tế của hàng nhập khẩu. (Đ)
b) giá vốn hàng bán.
c) chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) chi phí bán hàng.
Câu 27: Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, rủi ro về hàng hóa xuất khẩu chỉ được chuyển giao cho người mua khi:
a) hàng hóa được xếp dọc mạn tàu tại cảng đi.
b) hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi. (Đ)
c) hàng hóa được thông quan nhập khẩu.
d) hàng hóa cập cảng đến.
Câu 28: Hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả cho Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 165.000, kế toán ghi:
a) Nợ TK 641: 150.000Nợ TK 133: 15.000Có TK 331M: 165.000 (Đ)
b) Nợ TK 641: 165.000Có TK 331M: 165.000
c) Nợ TK 632: 150.000Nợ TK 133: 15.000Có TK 3388M: 165.000
d) Nợ TK 642: 150.000Có TK 331M: 150.000
Câu 29: Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22,4/1USD. Công ty A đã thanh toán cho Công ty B bằng chuyển khoản VNĐ. Kế toán tại Công ty A định khoản:
a) Nợ TK 641: 61.091Nợ TK 133: 6.109Có TK 1121: 67.200 (Đ)
b) Nợ TK 632: 61.091Nợ TK 133: 6.109Có TK 1121: 67.200
c) Nợ TK 641: 67.200Có TK 1121: 67.200
d) Nợ TK 811: 61.091Nợ TK 133: 6.109 Có TK 1121: 67.200
Câu 30: Công ty Q thanh toán tiền hàng xuất khẩu ủy thác cho Công ty P bằng chuyển khoản 20.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày 22,2/USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ tiền gửi là 22/USD, tỷ giá ghi sổ công nợ là 22,4. Kế toán tại Công ty P ghi:
a) Nợ TK 1122: 444.000Nợ TK 635: 4.000Có TK 131Q: 448.000 (Đ)
b) Nợ TK 1122: 440.000Nợ TK 635: 4.000Có TK 131Q: 444.000
c) Nợ TK 1122: 444.000Có TK 131Q: 444.000
d) Nợ TK 1122: 444.000Nợ TK 635: 4.000Có TK 1388Q: 448.000
Câu 31: Phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:
a) Nợ TK 1388 và Có TK 111 (Đ)
b) Nợ TK 131 và Có TK 111
c) Nợ TK 156 và Có TK 111
d) Nợ TK 641 và Có TK 111
Câu 32: Xuất kho một lô thành phẩm giao cho Công ty B để xuất khẩu ủy thác theo trị giá vốn 400.000, xuất khẩu theo giá POB là 30.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 22/USD. Kế toán ghi:
a) Nợ TK 157/Có TK 156: 400.000
b) Nợ TK 157/Có TK 155: 400.000 (Đ)
c) Nợ TK 632/Có TK 156: 400.000
d) Nợ TK 157/Có TK 156: 660.000
Câu 33: Công ty B phát hành hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác cho Công ty A. Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế 22,4/1USD. Kế toán tại Công ty B định khoản:
a) Nợ TK 131A: 67.200 Có TK 511: 61.091 Có TK 33311: 6.109 (Đ)
b) Nợ TK 1388A: 67.200 Có TK 511: 61.091 Có TK 33311: 6.109
c) Nợ TK 641: 61.091Nợ TK 133: 6.109 Có TK 3388A: 67.200
d) Nợ TK 642: 61.091Nợ TK 133: 6.109 Có TK 3388A: 67.200
Câu 34: Chi phí bốc xếp, kiểm định hàng hóa ủy thác xuất khẩu đã được bên nhận ủy thác chi hộ bằng tiền mặt 15.000. Kế toán ghi:
a) Nợ TK 641/Có TK 3388: 15.000 (Đ)
b) Nợ TK 641/Có TK 331: 15.000
c) Nợ TK 632/Có TK 3388: 15.000
d) Nợ TK 3388/Có TK 111: 15.000
Câu 35: Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi thanh toán tiền hàng xuất khẩu được hạch toán vào:
a) chi phí tài chính.
b) doanh thu hoạt động tài chính.
c) chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính. (Đ)
Leave a Reply