• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar

Hỗ trợ học trực tuyến E-Learning

  • Home
  • EHOU
  • NEU
  • TVU
  • TNU
  • FTU
  • Show Search
Hide Search

Ngân hàng thương mại EG29

admin · September 3, 2024 · Leave a Comment

Ngân hàng thương mại EG29

Câu 1: Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới Luật cho phép NHTM được huy động vốn bằng những hình thức nào?

a) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước; vay vốn ngắn hạn của NHNN. (Đ)

b) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn ngắn hạn của NHNN.

c) Cung ứng dịch vụ thanh toán.

d) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài.

Câu 2: Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Có trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

a) Các khoản tiền gửi của ngân hàng thương mại khác.

b) Các khoản cho vay thế chấp. (Đ)

c) Các khoản tiền gửi tiết kiệm.

d) Các khoản cho vay thế chấp và Các khoản tiền gửi tiết kiệm.

Câu 3: Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng thì?

a) Phần Tài sản Nợ cho biết việc sử dụng các quỹ và phần Tài sản Có cho biết nguồn gốc của các quỹ.

b) Các tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần từ trên xuống.

c) Phần Tài sản Nợ cho biết nguồn gốc của các quỹ và phần Tài sản Có cho biết việc sử dụng các quỹ. (Đ)

d) Giá trị tài sản ròng cho biết nguồn gốc của các quỹ và Tài sản Nợ cho biết việc sử dụng các quỹ.

Câu 4: Điểm khác biệt giữa ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính phi ngân hàng là?

a) Tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp.

b) Huy động tiền gửi từ dân cư.

c) Quản lý quỹ đầu tư.

d) Kinh doanh ngoại hối. (Đ)

Câu 5: Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt Nam hiện nay?

a) Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng Và thực thi chính sách tiền tệ. (Đ)

b) Thực thi chính sách tiền tệ.

c) Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.

d) Phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại.

Câu 6: NHTM là gì?

a) NHTM là loại hình doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo luật Doanh nghiệp.

b) Ngân hàng là tổ chức tín dụng với nghiệp vụ chính là phát hành tiền

c) NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tài chính.

d) NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ – ngân hàng. (Đ)

Câu 7: Ngân hàng thương mại khác các Tổ chức tín dụng khác ở chỗ nào?

a) Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

b) Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.

c) Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. (Đ)

d) Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Câu 8: Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Nợ trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

a) Các khoản cho vay thế chấp.

b) Chứng khoán.

c) Các khoản cho vay thế chấp và Các khoản tiền gửi tiết kiệm.

d) Các khoản tiền gửi tiết kiệm. (Đ)

Câu 9: Chức năng của NHTM là?

a) Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức năng tạo tiền. (Đ)

b) Trung gian tín dụng, phát hành tiền, tạo tiền.

c) Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, phát hành tiền.

d) Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán.

Câu 10: Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở điểm nào sau đây?

a) NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay nhưng không huy động vốn.

b) NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ làm một số hoạt động ngân hàng. (Đ)

c) NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được.

d) NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được cho vay.

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?

a) Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn. (Đ)

b) Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.

c) Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ ngân hàng.

d) Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối vớicông chúng nói chung?

a) Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiêu dùng. (Đ)

b) Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặt biệt làdịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.

c) Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích luỹ vốn tạm thời nhàn rỗi.

d) Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.

Câu 13: Ông Thanh dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTMCP Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Lê sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng

a) 30.540.000 đồng

b) 30.543.246 đồng (Đ)

c) 31.210.000 đồng

d) 30.540.246 đồng

Câu 14: Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

a) Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.

b) Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.

c) Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ.

d) Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. (Đ)

Câu 15: Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 6 năm 2009 như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 85.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 66.000.000- Tiền gửi kho bạc 95.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 15.000.000Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân .Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6 năm 2009 là?

a) 6.320.000

b) 7.800.000

c) 1.360.000 (Đ)

d) 9.360.000

Câu 16: Tổ chức tín dụng mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được hiểu là?

a) Tái chiết khấu.

b) Chiết khấu. (Đ)

c) Tái cấp vốn.

d) Cho vay lại theo hợp đồng tín dụng.

Câu 17: Các khoản nợ được xem là “Nợ có vấn đề” là các khoản nợ:

a) Các khoản nợ nhóm 1.

b) Các khoản “nợ xấu” (từ nhóm 3 đến nhóm 5).

c) Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thoả thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến nhóm 5). (Đ)

d) Các khoản nợ của các DN đã phá sản.

Câu 18: Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là?

a) 7326,39 (Đ)

b) 7319,39

c) 7320,39

d) 7318,39

Câu 19: Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?

a) Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

b) Để tăng lợi nhuận của dự án, phương án sản xuất kinh doanh.

c) Tăng cường trách nhiệm của người vay.

d) Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay. (Đ)

Câu 20: Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:

a) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có, nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm.

b) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.

c) Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho vay. (Đ)

d) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu của khách hàng.

Câu 21: Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động là?

a) Trên 18 tháng.

b) Trên 12 tháng.

c) Dưới 6 tháng.

d) Dưới 12 tháng. (Đ)

Câu 22: Vốn huy động của NHTM bao gồm?

a) Các loại tiền gửi NH không kỳ hạn, định kỳ, tiết kiệm. (Đ)

b) Vay các TCTD khác

c) Các loại tiền tiết kiệm(không kỳ hạn, định kỳ).

d) Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá.

Câu 23: Tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 9 năm 2009 như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức117.000.000. Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 77.000.000- Tiền gửi kho bạc 140.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 23.000.000Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 9 năm 2009 là?

a) 7.000.000

b) 20.500.000 (Đ)

c) 9.650.000

d) 13.900.000

Câu 24: Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/năm. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?

a) 228.750.000 đồng

b) 176.250.000 đồng

c) 156.708.333 đồng

d) 156.562.500 đồng (Đ)

Câu 25: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy độngvốn qua tài khoản tiền gửi?

a) Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.

b) Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.

c) Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ. (Đ)

d) Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.

Câu 26: Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng bán 800 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu HKD?

a) 103,2245

b) 6.200,56

c) 103,2165

d) 6.200,08 (Đ)

Câu 27: Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6057 – 0,6059Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD?

a) 605,7

b) 605,9

c) 1.650,437

d) . 1.650,982 (Đ)

Câu 28: Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá EUR/USD như sau: Khối lượng giao dịch: 125.000 EUR, giá giao dịch: 1.2206, kỳ hạn 2 tháng, giá quyền 0.0072 USD. Khách hàng A mua một quyền chọn bán , vào ngày đến hạn tỷ giá EUR/USD thấp hơn bao nhiêu thì Ông A thực hiện quyền chọn và có lãi

a) 1,2278

b) 1,2206

c) 1,2224

d) 1,2134 (Đ)

Câu 29: Cho tỷ giá: GBP/USD = 1,6254/1,6260 USD/JPY = 104,24/106,35Tính tỷ giá: GBP/ JPY?

a) 64,13191/65,4059041

b) 0,015283/0,01559862

c) 64,10824/65,430048

d) 169,4317/172,9251 (Đ)

Câu 30: Ngày 04/01 công ty B mua một hợp đồng tương lai trị giá 125.000 EUR với tỷ giá thỏa thuận là 1,2185 USD/EUR. Giả sử rằng phòng giao hoán yêu cầu các công ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 1.755 USD và duy trì ở mức tối thiểu 1.300 USD. Tình hình tỷ giá trên thị trường luôn luôn thay đổi, đến cuối ngày 07/01, tỷ giá trên thị trường EUR/USD = 1,2180. Xác định số dư trên tài khoản ký quỹ, biết rằng công ty không nộp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?

a) 1.817,5 USD

b) 1.678,84 USD

c) 1.692,5 USD (Đ)

d) 1.678,88 USD

Câu 31: Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là?

a) 242.672,61

b) 242.673,61 (Đ)

c) 242.671,61

d) 242.670,61

Câu 32: Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.600.000 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

a) 206.000.000 đồng

b) 205.000.000 đồng

c) 180.000.000 đồng

d) 200.000.000 đồng (Đ)

Câu 33: Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NHTM và khách hàng:

a) Mức dư nợ do NHNN và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

b) Mức dư nợ kế hoạch được xác định trong 1 năm.

c) Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. (Đ)

d) Mức dư nợ bình quân được duy trì trong thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

Câu 34: Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá USD/VND như sau: Tỷ giá giao dịch 17.878, kỳ hạn 3 tháng, phí quyền 20 VND/USD. Khách hàng mua một quyền chọn mua, vào ngày đến hạn tỷ giá USD/VND là bao nhiêu thì khách hàng thực hiện quyền chọn và có lãi?

a) Lớn hơn 17.898 (Đ)

b) Lớn hơn 17.870

c) Nhỏ hơn 17.850

d) Nhỏ hơn 17.858

Câu 35: Ngày 02/01 công ty A mua một hợp đồng tương lai trị giá 62.500 GBP với tỷ giá thỏa thuận là GBP/ USD= 1,4318. Giả sử rằng phòng giao hoán yêu cầu các công ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 1.485 USD và duy trì ở mức tối thiểu 1.100 USD. Tình hình tỷ giá trên thị trường luôn luôn thay đổi, đến cuối ngày 04/01, tỷ giá trên thị trường GBP/ USD = 1,4350. Xác định số dư trên tài khoản ký quỹ, biết rằng công ty không nộp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?

a) 90.972,5 USD

b) 91.172,5 USD

c) 1.685 USD (Đ)

d) 1.285 USD

Share this:

  • Facebook
  • X
  • Print
  • Email

Related

Filed Under: EHOU Tagged With: Ngân hàng thương mại

Reader Interactions

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Primary Sidebar

Tags

Kinh tế lượng Kinh tế Vi mô Kinh tế vĩ mô Luật dân sự Luật Dân sự Việt Nam Luật Dân sự Việt Nam 1 Luật Dân sự Việt Nam 2 Luật Hành chính Việt Nam Luật hình sự việt nam Luật lao động Luật Môi trường Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Luật Tố tụng hình sự Việt Nam Lý luận Nhà nước và Pháp luật Lý thuyết Tài chính Tiền tệ Lịch sử các học thuyết kinh tế Nguyên lý kế toán Nhập môn Internet và E-learning Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin Pháp luật về chủ thể kinh doanh Pháp luật về Sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ Pháp luật Đại cương Phát triển kỹ năng cá nhân Phát triển kỹ năng cá nhân 1 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 Phân tích báo cáo tài chính Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Quản trị dự án đầu tư Quản trị kinh doanh Soạn thảo văn bản Soạn thảo văn bản hành chính Thương mại điện tử Tin học đại cương Tiếng Anh 2 Tiếng Anh cơ bản 1 Trò chơi kinh doanh Tài chính doanh nghiệp Tâm lý học đại cương Tâm lý kinh doanh Tư tưởng Hồ Chí Minh Tổ chức thông tin kế toán Xây dựng văn bản pháp luật Xã hội học Pháp luật Đường lối cách mạng của ĐCSVN Đại số tuyến tính

Categories

  • BAV
  • EHOU
  • FTU
  • NEU
  • TNU
  • TVU
  • Uncategorized
  • VLU

Copyright © 2025 · Cap3 Confessions