Phát triển kỹ năng cá nhân NEU
1. Tư duy vượt ra ngoài rào cản (think outside of the box) khi giải quyết vấn đề có nghĩa là
a. Suy nghĩ sáng tạo nhưng cần nằm trong khuôn khổ của những ràng buộc và quy định
b. Có cách nhìn mới, nhìn vấn đề từ các góc độ khác nhau, đa dạng và phong phú (Đ)
c. Suy nghĩ đến hậu quả có thể xảy ra khi giải quyết vấn đề
d. Đưa ra các giả định và phân tích để làm rõ ý nghĩa của các giả định đó
2. Phương án nào dưới đây giải thích đúng nhất về cách giải quyết vấn đề sáng tạo?
a. Giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo là một quá trình không đi theo một trình tự các bước cụ thể mà dưa vào sự cảm nhận, so sánh, mường tượng, xử lý kết hợp các bước để đạt được giải pháp (Đ)
b. Giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo là cách giải quyết một vấn đề cụ thể tùy thuộc thiên hướng của từng người và mang tính ngẫu hứng cá nhân để đạt được giải pháp
c. Giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo là việc phân tích từng bước cho đến khi đạt được giải pháp
d. Giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo là một quá trình phân tích logic bao gồm các bước khác nhau nhằm đạt được giải pháp
3. Bước cuối cùng trong quy trình giải quyết vấn đề là:
a. Theo dõi thực hiện giải pháp
b. Thực hiện giải pháp
c. Đánh giá giải pháp (Đ)
d. Lựa chọn giải pháp
4. Phương án nào dưới đây giải thích đúng nhất về việc lựa chọn phương pháp giải quyết vấn đề đơn giản, dễ thống nhất và các thông tin có khả năng dự báo trước?
a. Khi gặp vấn đề đơn giản, dễ thống nhất và các thông tin có khả năng dự báo trước thì nên sử dụng cách giải quyết vấn đề theo ngẫu hứng để tìm giải pháp
b. Khi gặp vấn đề đơn giản, dễ thống nhất và các thông tin có khả năng dự báo trước thì nên kết hợp sử dụng càng nhiều cách giải quyết vấn đề càng tốt để tìm giải pháp
c. Khi gặp vấn đề đơn giản, dễ thống nhất và các thông tin có khả năng dự báo trước thì nên sử dụng cách giải quyết vấn đề theo cảm nhận sáng tạo để tìm giải pháp
d. Khi gặp vấn đề đơn giản, dễ thống nhất và các thông tin có khả năng dự báo trước thì nên sử dụng cách giải quyết vấn đề theo hệ thống để tìm giải pháp (Đ)
5. Tìm phương án trả lời đúng nhất. Để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả thì cần xem xét vấn đề đó như thế nào?
a. Xem xét vấn đề từ góc độ đối diện
b. Xem xét vấn đề từ nguyên nhân gốc
c. Xem xét vấn đề từ một góc độ
d. Xem xét vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau (Đ)
6. Khi đối mặt với một vấn đề cần giải quyết, việc đầu tiên bạn phải làm là:
a. Lựa chọn giải pháp
b. Thực hiện giải pháp
c. Xác định vấn đề (Đ)
d. Đánh giá vấn đề
7. Kỹ thuật “đặt 5 lần câu hỏi tại sao” là nhằm mục đích gì?
a. Xác định nguyên nhân gốc của vấn đề (Đ)
b. Phát huy tính sáng tạo trong giải quyết vấn đề
c. Xem xét khía cạnh đối diện của vấn đề
d. Xem xét vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau
8. Để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, người giải quyết vấn đề cần có thái độ như thế nào?
a. Cần có thái độ thận trọng, bị động nếu muốn giải quyết vấn đề một cách hiệu quả
b. Cần phải biết sợ hãi khi giải quyết vấn đề
c. Cần tạo dựng thái độ tích cực và lạc quan khi giải quyết vấn đề (Đ)
d. Cần loại bỏ thái độ lạc quan khi giải quyết vấn đề
9. Phương án nào dưới đây giải thích đúng nhất về việc lựa chọn phương pháp giải quyết vấn đề khi gặp vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo?
a. Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên kết hợp sử dụng cách giải (Đ)
b. Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên sử dụng cách giải quyết vấn đề theo quy trình, lần lượt trình tự các bước
c. Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên sử dụng cách giải quyết vấn đề theo logic hệ thống
d. Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên sử dụng cách giải quyết vấn đề theo ngẫu hứng cá nhân
10. Bước thứ năm trong quy trình giải quyết vấn đề là:
a. Thực hiện giải pháp
b. Đánh giá giải pháp
c. Theo dõi thực hiện giải pháp (Đ)
d. Lựa chọn giải pháp
11. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?
a. Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành công trong công việc và cuôc sống (Đ)
b. Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với mọi người xung quanh.
c. Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những điểm yếu để tự hoàn thiện mình
d. Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành công trong cuộc sống
12. Một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân thì sẽ có những biểu hiện như thế nào?
a. Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng (Đ)
b. Mắt nhìn lấm lét hoặc lảng tránh
c. Ngồi thong tay, khuôn mặt ủ rũ
d. Dáng đi thất thểu, quần áo xộc xệch
13. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân mình?
a. Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía trước
b. Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra. (Đ)
c. Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết công việc, vượt qua những thách thức
d. Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm hứng tự tin cho những người xung quanh
14. Người có độ thông minh cảm xúc cao là người:
a. Hiểu về năng lực bản thân, biết tự kiểm soát cảm xúc, cân bằng các mối quan hệ, nhạy cảm đoán biết được cảm xúc và suy nghĩ của người khác (Đ)
b. Hiểu về năng lực bản thân, tự hào về giá trị bản thân và không ngừng ca ngợi bản thân mình
c. Hiểu về năng lực bản thân, tự do thể hiện cảm xúc của mình, nhạy cảm đoán biết được cảm xúc và suy nghĩ của người khác
d. Hiểu về năng lực bản thân, hành động theo cảm tính, nhạy cảm đoán biết được cảm xúc và suy nghĩ của người khác
15. Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu cầu trình bày quan điểm của mình?
a. Im lặng trong mọi trường hợp
b. Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng (Đ)
c. Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đông
d. Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp
16. Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là thực sự có khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:
a. Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra (Đ)
b. Giữ bề ngoài bình thản, cố gắng giữ sự khó chịu bên trong
c. Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ
d. Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân
17. SMART là công thức được khuyến khích áp dụng để làm gì?
a. Thiết lập thời gian biểu cho nhóm
b. Thiết lập mục tiêu hành động (Đ)
c. Thiết lập kế hoạch hành động
d. Thiết lập chương trình hành động
18. Theo mô hình cửa sổ Johari, cách thức mà con người tương tác với người khác để hiểu về bản thân mình là gì?
a. Tự bộc lộ và đón nhận thông tin phản hồi (Đ)
b. Tích cực giao lưu hợp tác với người khác
c. Tiếp nhận thông tin nhiều chiều từ bên ngoài
d. Chân thành lắng nghe ý kiến góp ý từ người khác
19. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải kiểm soát cảm xúc của bản thân?
a. Vì đó là cách mà con người giữ gìn hình ảnh, uy tín của mình
b. Vì người trưởng thành cần phải chịu trách nhiệm về thái độ, lời nói, hành động của mình
c. Vì sống trong xã hội, bất cứ ai cũng cần phải tôn trọng những quy tắc, quy định chung, không được hành động theo bản năng, bột phát
d. Vì nếu phản ứng một cách không kiểm soát với những điều xảy ra trái ý mình thì sẽ dễ dẫn đến những hậu quả khó lường (Đ)
20. Mô hình cửa sổ Johari đã chỉ ra lợi ích của việc mở rộng các mối quan hệ giao tiếp, chủ động chia sẻ quan điểm và trao đổi thông tin với người khác. Tuy nhiên, vấn đề chia sẻ thông tin cần được thực hiện như thế nào?
a. Sự chia sẻ thông tin cần phụ thuộc vào độ thông minh cảm xúc của từng người (Đ)
b. Chia sẻ thông tin với đối tượng mà mình thấy tin tưởng
c. Chia sẻ với đối tượng cần thông tin của mình
d. Chia sẻ tất cả thông tin với mọi đối tượng
21. Khi mới được tuyển dụng vào làm việc, nhân viên cấp dưới không nên:
a. Tò mò tìm hiểu các mối quan hệ cá nhân (Đ)
b. Thể hiện tinh thần trách nhiệm với công việc được giao
c. Ở lại làm thêm giờ cùng các đồng nghiệp
d. Chịu khó tìm hiểu về nơi làm việc, các mối quan hệ công việc
22. Mối quan hệ ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
a. Phong cách của ban lãnh đạo doanh nghiệp (Đ)
b. Loại hình doanh nghiệp
c. Văn hóa địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động/ quốc tịch của doanh nghiệp
d. Tính cách của từng nhân viên
23. Khi có ý tưởng muốn đề xuất với cấp trên để hoàn thiện công việc, hoàn thiện tổ chức, v.v. bạn nên làm gì?
a. Đề xuất quá nhiều ý tưởng một lúc
b. Im lặng, lúc nào tiện thì nói
c. Nhờ đồng nghiệp đề xuất hộ
d. Cân nhắc, chọn lọc ý tưởng đề xuất phù hợp (Đ)
24. Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp thì cần làm gì?
a. Tránh đặt lợi ích cá nhân lấn át lợi ích của đồng nghiệp (Đ)
b. Kẻ cả, thiếu tôn trọng đồng nghiệp
c. Ganh đua không lành mạnh với đồng nghiệp
d. Bảo thủ, không tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp
25. Quan niệm nào sau đây là không đúng về mối quan hệ cấp trên cấp dưới trong doanh nghiệp
a. Quan niệm về mối quan hệ cấp trên – cấp dưới bị ảnh hưởng bởi văn hóa của từng địa phương, từng quốc gia
b. Mối quan hệ cấp trên – cấp dưới được quy định như thế nào là tùy thuộc vào từng doanh nghiệp cụ thể
c. Quan niệm về mối quan hệ cấp trên – cấp dưới tùy thuộc vào quốc tịch của doanh nghiệp
d. Quan niệm về mối quan hệ cấp trên – cấp dưới là giống nhau ở mọi doanh nghiệp (Đ)
26. Khi chưa thực sự hiểu rõ yêu cầu của công việc; thực trạng công việc; phương pháp làm việc; v.v. nhân viên cấp dưới nên giải quyết như thế nào?
a. Tự làm theo cách của mình
b. Hỏi kinh nghiệm của các nhân viên khác
c. Tạm gác công việc lại
d. Chủ động hỏi ý kiến cấp trên (Đ)
27. Tìm câu trả lời đúng nhất. Môi trường làm việc thân thiện, mối quan hệ lành mạnh trong doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến khả năng sáng tạo, năng lực làm việc… của người lao động vì:
a. Con người là nhân tố quan trọng nhất trong mọi tổ chức
b. Bản chất của con người bị ảnh hưởng bởi điều kiện hoàn cảnh bên ngoài
c. Về bản chất, con người chỉ có thể phát huy được tốt nhất năng lực sáng tạo của mình khi được ở trong một môi trường thoải mái, thích hợp (Đ)
d. Bản năng con người bao giờ cũng thích được tự do, thoải mái, vui vẻ
28. Khi một người có thành tích trong công việc, được cấp trên ưu ái, thường xuyên khen ngợi thì người đó cần làm gì để đạt được cả sự tôn trọng và yêu mến của đồng nghiệp?
a. Luôn khiêm tốn, cư xử nhã nhặn, tế nhị với các đồng nghiệp (Đ)
b. Luôn thể hiện mình trước cấp trên và các đồng nghiệp
c. Luôn nhắc nhở các đồng nghiệp nhớ đến thành tích của mình
d. Luôn xu nịnh cấp trên trước mặt các đồng nghiệp
29. Tìm câu trả lời đúng nhất. Nhìn vào các mối quan hệ ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp có thể đánh giá:
a. Văn hóa của một doanh nghiệp (Đ)
b. Phong cách người lãnh đạo doanh nghiệp
c. Sự dân chủ trong doanh nghiệp
d. Vị thế của mỗi thành viên trong doanh nghiệp
30. Tìm phương án đúng nhất. Người lãnh đạo doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc xây dựng môi trường giao tiếp ứng xử tốt đẹp trong doanh nghiệp của mình vì:
a. Người lãnh đạo gương mẫu trong giao tiếp ứng xử sẽ là tấm gương cho mọi thành viên doanh nghiệp noi theo
b. Người lãnh đạo là người điều hành toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
c. Người lãnh đạo là người chịu trách nhiệm và đại diện cho doanh nghiệp trước xã hội và pháp luật
d. Người lãnh đạo là người có thể đưa ra những qui định về giao tiếp ứng xử và yêu cầu mọi thành viên trong doanh nghiệp phải tuân thủ những quy định đó (Đ)
31. Bước thứ tư trong quy trình giải quyết vấn đề là
a. Thực hiện giải pháp (Đ)
b. Xác định vấn đề
c. Lựa chọn giải pháp
d. Đưa ra các giải pháp
32. Sau khi đã lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thì cần phải làm gì
a. Xem xét những hậu quả có thể xảy ra đối với giải pháp trên thực tế
b. Thảo luận để khẳng định về sự phù hợp nhất của giải pháp
c. Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để triển khai giải pháp một cách hiệu quả trên thực tế (Đ)
d. Lên các phương án để đánh giá tính thực tế của giải pháp
33. “Kỹ thuật Janusian” là phương pháp dùng để làm gì?
a. Xác định nguyên nhân gốc của vấn đề
b. Xem xét khía cạnh đối diện của vấn đề (Đ)
c. Xem xét vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau
d. Phát huy tính sáng tạo trong giải quyết vấn đề
34. Phương án nào dưới đây giải thích đúng về cách giải quyết vấn đề theo hệ thống:
a. Giải quyết vấn đề theo hệ thống là một quá trình không đi theo một trình tự các bước cụ thể mà dưa vào sự cảm nhận, so sánh, mường tượng… để đạt được giải pháp
b. Giải quyết vấn đề theo hệ thống là một quá trình phân tích logic bao gồm các bước khác nhau nhằm đạt được giải pháp (Đ)
c. Giải quyết vấn đề theo hệ thống là cách giải quyết một vấn đề cụ thể tùy thuộc thiên hướng của từng người
d. Giải quyết vấn đề theo hệ thống là một cách giải quyết vấn đề sáng tạo mang tính ngẫu hứng của cá nhân
35. Bước thứ hai trong quy trình giải quyết vấn đề là
a. Đưa ra các giải pháp (Đ)
b. Xác định vấn đề
c. Thực hiện giải pháp
d. Lựa chọn các giải pháp
Leave a Reply