Thị trường chứng khoán EG28
Dựa theo sự luân chuyển nguồn vốn, TTCK bao gồm:? Loại hình tổ chức của công ty chứng khoán Việt Nam hiện nay có thể là:? Trái phiếu thả nổi là:?
1. Dựa theo sự luân chuyển nguồn vốn, TTCK bao gồm:
a. Tất cả các phương án
b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
c. TTCK giao ngay và TTCK kỳ hạn
d. TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp (Đ)
2. Loại hình tổ chức của công ty chứng khoán Việt Nam hiện nay có thể là:
a. Công ty cổ phần, Công ty TNHH (Đ)
b. Công ty TNHH, Công ty tư nhân
c. Công ty tư nhân, Công ty hợp danh
d. Công ty cổ phần, Công ty hợp danh
3. Trái phiếu thả nổi là:
a. Loại trái phiếu tự do chuyển nhượng trên thị trường
b. Loại trái phiếu có thời gian hoàn vốn gốc linh hoạt.
c. Loại trái phiếu có lãi suất danh nghĩa được xác định lại tại mỗi đầu kỳ trả lãi (Đ)
d. Tất cả các phương án
4. Kỳ trả lãi của trái phiếu là:
a. Khoảng thời gian tối đa để nhà phát hành thực hiện trả lãi cho trái chủ.
b. Khoảng thời gian giữa hai lần trả lãi (Đ)
c. Khoảng thời gian tính từ thời điểm trái phiếu được phát hành đến khi đáo hạn
d. Tất cả các phương án
5. Đơn vị yết giá:
a. Là loại chứng khoán được yết giá trên sàn giao dịch
b. Là loại tiền tệ mà SGDCK dùng để yết giá chứng khoán như USD, VND…
c. Là đơn vị tiền tệ tối thiểu được quy định trong việc định giá (Đ)
d. Là đơn vị tiền tệ tối đa được quy định đối với việc định giá
6. Đặc điểm của thị trường tiền tệ là:
a. Thời gian luân chuyển vốn dài.
b. Công cụ của thị trường có độ rủi ro cao.
c. Thời gian luân chuyển vốn ngắn (Đ)
d. Thời gian luân chuyển vốn dài.
7. Giá thị trường của cổ phiếu B đang là 53.400đ/cổ phiếu, ông X nhận định giá của cổ phiếu B đang được thị trường đánh giá cao hơn giá trị của nó, ông B ra lệnh:
a. Lệnh giới hạn bán với giá 53.600đ/cổ phiếu
b. Lệnh thị trường bán (Đ)
c. Lệnh giới hạn bán với giá 53.200đ/cổ phiếu
d. Lệnh thị trường mua
8. Người nắm giữ trái phiếu là:
a. Chủ nợ của Chính phủ
b. Chủ nợ của người phát hành
c. Chủ nợ của doanh nghiệp
d. Tất cả các phương án (Đ)
9. Đặc điểm của thị trường chứng khoán là:
a. Là thị trường gần với thị trường cạnh tranh hoàn hảo
b. Là thị trường được đặc trưng bởi hình thức tài chính trực tiếp.
c. Về cơ bản là một thị trường liên tục
d. Tất cả các phương án (Đ)
10. Hệ số tín nhiệm trái phiếu chủ yếu cho biết:
a. Tất cả các phương án
b. Uy tín của nhà phát hành trái phiếu trên thị trường.
c. Năng lực tài chính của tổ chức phát hành trái phiếu
d. Năng lực trả lãi và vốn vay theo kỳ hạn cam kết của tổ chức phát hành trái phiếu (Đ)
11. Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường là:
a. Phần lợi nhuận sau thuế của công ty thuộc về mỗi cổ phiếu thường
b. Phần giá trị tài sản công ty thuộc về mỗi cổ phiếu thường
c. Phần giá trị tài sản thuần của công ty thuộc về mỗi cổ phiếu thường. (Đ)
12. Bảo lãnh dự phòng là phương thức phát hành áp dụng cho:
a. Những đợt chào bán chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng.
b. Những đợt chào bán chứng khoán ít người mua.
c. Không có phương án đúng.
d. Những đợt chào bán cổ phiếu bổ sung. (Đ)
13. Cố gắng tối đa là hình thức bảo lãnh phát hành mà người bảo lãnh:
a. Đóng vai trò là một đại lý cho nhà phát hành. (Đ)
b. Mua nốt số chứng khoán còn lại chưa bán hết.
c. Mua toàn bộ số chứng khoán mới phát hành.
14. Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty.
b. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty.
c. Tỷ số P/E của công ty
d. Chỉ số thị trường chứng khoán. (Đ)
15. Một trái phiếu lãi suất cố định có mệnh giá 500.000 đồng, hiện đang được bán với giá 492.000 đồng. Vậy khi đó:
a. Lãi suất danh nghĩa > Lãi suất hoàn vốn nội bộ
b. Tất cả các phương án
c. Lãi suất danh nghĩa < Lãi suất hiện hành (Đ)
d. Lãi suất danh nghĩa > Lãi suất đáo hạn
16. Nhược điểm của lệnh thị trường là:
a. Nhà đầu tư không biết chắc lệnh được thực hiện ở giá nào
b. Tất cả các phương án (Đ)
c. Thị trường có thể gặp bất lợi khi có quá nhiều lệnh thị trường được đưa ra
17. Chủ thể được phép phát hành trái phiếu có quyền mua cổ phiếu là:
a. Các chủ thể phát hành trái phiếu
b. Chỉ có công ty cổ phần. (Đ)
c. Tất cả các phương án
d. Chỉ có công ty trách nhiệm hữu hạn
18. Hàng hoá của thị trường chứng khoán có thể là:
a. Tín phiếu ngân hàngTrái phiếu
b. Trái phiếu, Cổ phiếu (Đ)
c. Tín phiếu ngân hàng, Cổ phiếu
19. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu:
a. Người nắm giữ nó là chủ nợ của công ty.
b. Tất cả các phương án (Đ)
c. Là một loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành.
20. Chủ thể được phép phát hành trái phiếu có thể mua lại:
a. Chỉ có công ty trách nhiệm hữu hạn.
b. Tất cả các phương án
c. Các chủ thể được phép phát hành trái phiếu (Đ)
d. Chỉ có công ty cổ phần
21. Cổ phiếu ưu đãi loại tích lũy là:
a. Loại cổ phiếu được tích lũy quyền bầu cử
b. Tất cả các phương án
c. Loại cổ phiếu được tích lũy tỷ lệ sở hữu (Đ)
d. Loại cổ phiếu được tích lũy quyền được nhận cổ tức.
22. Công ty A có hệ số P/E là 17,2 và công ty B có hệ số P/E là 13, nhà đầu tư ưa chuộng cổ phiếu của:
a. Công ty A vì cổ phiếu A được thị trường đánh giá cao hơn (Đ)
b. Chọn công ty nào là tuỳ thuộc vào xu hướng đầu tư trên thị trường
c. Công ty A vì cổ phiếu A có thu nhập cao hơn
d. Công ty B vì để thu về 1 đồng thu nhập chỉ cần bỏ ra ít tiền hơn
23. Công ty đại chúng:
a. Phải công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.
b. Tất cả các phương án (Đ)
c. Là công ty có cổ phiếu phát hành ra công chúng.
24. Hãy cho biết những điều nào sau đây là không đúng với phân tích kỹ thuật:
a. Thống kê biến động giá cổ phiếu
b. Mô hình hóa biến động giá cổ phiếu
c. Giá cổ phiếu đang được trị trường đánh giá cao hay thấp so với giá trị thực của nó (Đ)
d. Chỉ số của thị trường chứng khoán
25. Một người có khoản vốn đầu tư là 2.500USD và dự định đạt được mức sinh lời 10%/năm, mỗi năm nhận lãi một lần. Với phương pháp lãi kép, số tiền ông ta nhận được sau 2 năm đầu tư theo là:
a. 3.038,88 USD
b. 2.521,25USD
c. 3.025 USD (Đ)
d. 3.125.80 USD
26. Một đặc điểm nổi bật của lãi suất đáo hạn là:
a. Là mức lãi suất có cùng bản chất với lãi suất hoàn vốn. (Đ)
b. Là mức lãi suất được quan tâm nhiều nhất khi đánh giá về trái phiếu
c. Là mức lãi suất chưa tính đến giá trị thời gian của đồng tiền.
27. Nhược điểm của việc sử dụng lệnh giới hạn là:
a. Có thể bỏ lỡ cơ hội kinh doanh chênh lệch. (Đ)
b. Nhà đầu tư không được lựa chọn do bị giới hạn bởi chính mức giá mà mình đưa ra
c. Có quá nhiều lựa chọn gây khó thực hiện cho nhà môi giới.
28. Nếu lãi suất thị trường tăng lên cao hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu có lãi suất cố định đang lưu hành sẽ làm cho:
a. Tất cả các phương án
b. Giá trái phiếu hiện hành tăng lên cao hơn mệnh giá
c. Giá trái phiếu hiện hành giảm xuống thấp hơn mệnh giá (Đ)
d. Lãi suất hiện hành của trái phiếu nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa
29. Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hiện nay:
a. Chỉ thực hiện giao dịch đấu giá (khớp lệnh).
b. Tất cả các phương án (Đ)
c. Chỉ thực hiện giao dịch thoả thuận.
30. Đặc điểm của thị trường vốn là:
a. Mua bán, trao đổi các công cụ tài chính trung và dài hạn (Đ)
b. Các công cụ của thị trường có độ an toàn tương đối cao
c. Giai đoạn luân chuyển vốn ngắn hạn
d. Được đặc trưng bởi hình thức tài chính gián tiếp
31. Công cụ của thị trường tiền tệ thường có đặc điểm.
a. Là các công cụ tài chính ngắn hạn (Đ)
b. Tất cả các phương án
c. Thường có độ an toàn thấp.
32. Công trái là loại chứng khoán:
a. Do chính phủ phát hành. (Đ)
b. Do chính quyền địa phương phát hành.
c. Tất cả các phương án
d. Do DN phát hành
33. Trái phiếu có lãi suất cố định có thể được phát hành bởi:
a. Các chủ thể được phép phát hành trái phiếu. (Đ)
b. Chỉ có công ty cổ phần
c. Chỉ có công ty trách nhiệm hữu hạn
d. Tất cả các phương án
34. Sự ra đời của TTCK nhằm mục đích chủ yếu là.
a. Đáp ứng các cam kết quốc tế của Nhà nước.
b. Tất cả các phương án
c. Đảm bảo sự phát triển ổn định của nền kinh tế
d. Bổ sung một kênh huy động và luân chuyển vốn mới cho nền kinh tế. (Đ)
35. Bản cáo bạch cho biết:
a. Những thông tin chủ yếu về tổ loại chứng khoán phát hành
b. Không có phương án đúng.
c. Những thông tin hệ thống, toàn diện về tổ chức phát hành và đợt phát hành chứng khoán. (Đ)
d. Những thông tin cơ bản về tổ chức phát hành
Leave a Reply