Môn học và các bài Trắc nghiệm Luật Tố Tụng Hành chính Việt Nam EL34 Bài 2 của EHOU – Viện Đại học Mở Hà Nội giúp sinh viên có kỹ năng cần thiết để đọc, hiểu và vận dụng pháp luật về tố tụng hành chính vào thực tiễn; Có kĩ năng tranh tụng nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự trong vụ án hành chính; Có kĩ năng cần thiết để bình luận và đưa ra quan điểm cá nhân về pháp luật và thực hiện pháp luật về tố tụng hành chính; Có kĩ năng làm việc theo nhóm.
Môn học này chia làm 4 bài gồm:
- Bài 1. Khoa học, ngành luật tố tụng hành chính
- Bài 2. Thẩm quyền xét xử vụ án hành chính và cơ quan, người tiến hành tố tụng hành chính
- Bài 3. Người tham gia tố tụng hành chính, khởi kiện và thụ lý vụ án hành chính
- Bài 4. Xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, xét xử phúc thẩm và xem xét lại quyết định, bản án hành chính đã có hiệu lực
Bài 2 với nội dung chính là: Thẩm quyền xét xử vụ án hành chính và cơ quan, người tiến hành tố tụng hành chính. Trong chương này, người học sẽ nắm được các quy định của pháp luật hiện hành về thẩm quyền xét xử các vụ án hành chính cũng như người tiến hành tố tụng hành chính. Dựa trên các quy định của pháp luật thực định, người học có khả năng áp dụng vào thực tiễn giải quyết các vụ việc trên thực tiễn cũng như đưa ra các bình luận và các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật về thẩm quyền xét xử hành chính.
Đương sự trong vụ án hành chính gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Người bị kiện và người đại diện của họ
b. Người khởi kiện và người bị kiện
c. Người khởi kiện và người đại diện của họ
d. Người khởi kiện, người bị kiện, người cón quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
Đáp án đúng là: Người khởi kiện, người bị kiện, người cón quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
Vì:Căn cứ Đ53 LTTHC năm 2015.
Tham khảo: Bài 2, phần 2,Mục : Khái niệm người tham gia tố tụng hành chính. Chương 5 Giáo trình Luật Tố Tụng hành chính Việt Nam.
Trước ngày 01/07/1996, Tòa án nhân dân:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có thẩm quyền giải quyết một số vụ án liên quan đến quản lý hành chính nhà nước
b. Đã giải quyết vụ án hành chính
c. Có thẩm quyền giải quyết một số vụ án có liên quan đến quản lý hành chính nhà nước
d. Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính
Đáp án đúng là: Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính
Vì : Từ 1/7/1996 Tòa án nhân dân mới được giao thêm nhiệm vụ giải quyết vụ án hành chính.
Tham khảo : Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính năm 1996
Các đương sự có quyền:
Chọn một câu trả lời:
a. Không được biết, đọc, sao chụp tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hành chính
b. Chỉ được đọc mà không được sao chép tài liệu trong vụ án
c. Được biết, đọc, sao chụp và xem các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hành chính
d. Không được biết, đọc, sao chụp và xem các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hành chính
Đáp án đúng là: được biết, đọc, sao chụp và xem các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hành chính”
Vì: Đây là một trong những quyền của đương sự
Tham khảo: k8 Điều 55 LTTHC năm 2015
Luật tố tụng hành chính không điều chỉnh:
Chọn một câu trả lời:
a. Quan hệ giữa những người tiến hành tố tụng hành chính với nhau
b. Quan hệ giữa những người tham gia tố tụng với nhau và tất cả các quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
c. Quan hệ giữa cá nhân với tổ chức
d. Quan hệ giữa những người tham gia tố tụng với nhau
Trước khi mở phiên tòa việc thay đổi người phiên dịch:
Chọn một câu trả lời:
a. Do Thẩm phán được phân công làm Chủ toạ phiên tòa quyết định”
b. Do hội đồng xét xử
c. Do người tham gia tố tụng quyết định
d. Do chánh án Tòa án quyết định
Đáp án đúng là: Do chán án Tòa án quyết định
Vì thẩm quyền thay đổi thuộc về Chánh án Tòa án
Tham khảo : k1 Điều 65 LTTHC năm 2015.
Người đại diện theo pháp luật của đương sự:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ ủy quyền cho người thân thích của họ
b. Không được ủy quyền cho người thân thích của họ
c. Không được Ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng hành chính của đương sự mà họ đại diện
d. Được Ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng hành chính của đương sự mà họ đại diện
Đáp án đúng là: được Ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng hành chính của đương sự mà họ đại diện
Vì người đại diện theo pháp luật của đương sự có quyền ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính
Tham khảo: Điều 60 LTTHC năm 2015
Mọi đương sự đủ 18 tuổi trở lên:
Chọn một câu trả lời:
a. Đều có thể tự mình tham gia quan hệ pháp luật tố tụng hành chính”
b. Có thể tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
c. Luôn tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
d. Không thể tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
Đáp án đúng là:Có thể tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
Tham khảo: Điều 48 LTTHCVN
Cá nhân, tổ chức bị kiện là?
Chọn một câu trả lời:
a. Người ký quyết định hành chính
b. Người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện
c. Người đã ban hành quyết định hành chính trên thực tế
d. Người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, có thẩm quyền thực hiện hành vi hành chính bị khởi kiện.
Đáp án đúng là: Người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, có thẩm quyền thực hiện hành vi hành chính bị khởi kiện.
Vì: Căn cứ K9 Đ3LTTHC năm 2015.
Tham khảo : Bài 2, phần 2, Mục: Khái niệm người bị kiện trong vụ an hành chính
Người khởi kiện có quyền khiếu nại:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền khiếu nại mọi quyết định của thẩm phán
b. Không có quyền Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
c. Một số quyết định về người tiến hành tố tụng
d. Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
Đáp án đúng là: Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
Vì Đây là quyết định được ban hành trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
Tham khảo: DD237 LTTHC năm 2015
Mọi quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án hành chính của tòa án cấp sơ thẩm:
Chọn một câu trả lời:
a. Đều là đối tượng của khiếu nại hành chính
b. Đều không là đối tượng kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm”
c. Không phải đối tượng kháng cáo, kháng nghị
d. Đều là đối tượng kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm”
Đáp án đúng là: đều là đối tượng kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm”
Vì Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính chưa có hiệu lực thi hành nagy sau khi ban hành và là đối tượng của kháng cáo kháng nghị theo quy định của LTTHC
Tham khảo: k3 DD143 LTTHC năm 2015
Cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước có quyền:
Chọn một câu trả lời:
a. Khởi kiện các quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính bất hợp pháp xâm hại đến lợi ích công
b. Kháng cáo vụ án hành chính
c. Không có quyền khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính
d. Có quyền khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính
Đáp án đúng là: Có quyền khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chín
Vì : Theo quy định của pháp luật TTHC hiện hành cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện các quyết định hành chính hành vi hành chính mà PLTTHC quy định
Tham khảo: k1,2,3,4,5 Điều 3 và Điều 30 LTTHC năm 2015
Hoạt động xét xử các vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Thuộc về một phân tòa thuộc TAND
b. Chỉ thuộc về các tòa hành chính trong hệ thống Tòa án nhân dân”
c. Thuộc về các phân tòa thuộc TAND
d. Thuộc về tòa hành chính trong hệ thống Tòa án nhân dân
Đáp án đúng là: Thuộc về tòa hành chính trong hệ thống Tòa án nhân dân
Vì : Hoạt động xét xử vụ án hành chính còn thuộc Tòa án nhân dân huyện, Hội đồng thẩm phán Tòa án cấp cao và Hội đồng thẩm phán Tòa án tối cao
Tham khảo: Điều 31 LTTHC năm 2015
Luật sư trong vụ án hành chính
Chọn một câu trả lời:
a. Không thể bảo vệ quyền lợi cho nhiều đương sự trong cùng vụ án hành chính
b. Có thể bảo vệ quyền lợi cho nhiều đương sự trong cùng vụ án hành chính nếu quyền lợi của họ không đối lập nhau
c. Có thể bảo vệ quyền lợi cho người khởi kiện và người bị kiện trong cùng vụ án hành chính
d. Luôn là luật sư
Đáp án đúng là: Có thể bảo vệ quyền lợi cho nhiều đương sự trong cùng vụ án hành chính nếu quyền lợi của họ không đối lập nhau.
Vì:Căn cứ khoản 3 Điều 61 LTTHC năm 2015.
Tham khảo: Bài 2, phần 2, Mục: Người tham gia Tố tụng hành chính khác
Tòa án nhân dân:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
b. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
c. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước và những cá nhân có thẩm quyền trong các cơ quan hành chính nhà nước
d. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước cấp trung ương
Đáp án đúng là: Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
Vì : Tòa án có thẩm quyền xét xử cả những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước khác, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước khác ban hành
Tham khảo: Điều30,31,32 LTTHCVN năm 2015
Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính từ:
Chọn một câu trả lời:
a. Năm 2010, Năm Luật Tố tụng hành chính được ban hành
b. Năm 2015, Năm Luật Tố tụng hành chính được ban hành
c. Năm 2007, Năm Pháp Lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được sửa đổi, bổ sung
d. Năm 1996, năm Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được ban hành
Đáp án đúng là: Năm 1996, năm Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được ban hành
Vì: Ngày 1/7/1996 Tòa án nhân dân Việt Nam chính thức được giao thẩm quyền giải quyết các vụ án hành chnhs.
Tham khảo: Bài 1, , mục: Lịch sử hình thành Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Các đơn vị vũ trang nhân dân đều:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có quyên khởi kiện vụ án hành chính
b. Không thể có quyền khởi kiện, khiếu nại vụ án hành chính
c. Có thể có quyền khởi kiện vụ án hành chính
d. Có quyền khởi kiện vụ án hành chính
Đáp án đúng là: có quyền khởi kiện vụ án hành chính
Vì: Đơn vị lực lượng vụ trang nhân dân là một tổ chức
Tham khảo: Điều 105 LTTHCnăm 2015
Các quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Không thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
b. Đều thuộc thẩm quyền áp dụng của thẩm phán chủ toạ phiên tòa”
c. Thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
d. Có thể thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
Đáp án đúng là: Thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
Vì Tại phiên tòa thẩm quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc về Hội đồng xét xử
Tham khảo : k2 Điều 67 LTTHC năm 2015
Cá nhân, tổ chức bị áp dụng bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền và nghĩa vụ liên quan
b. Có quyền khởi kiện và định đoạt việc khởi kiện
c. Có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng trực tiếp bởi đối tượng khởi kiện
d. Định đoạt việc khởi kiện
Đáp án đúng là: Có quyền khởi kiện và định đoạt việc khởi kiện.
Vì: Căn cứ k8Đ3 LTTHC năm 2015
Tham khảo: Bài 2, phần 2, Mục: Khái niệm người tham gia tố tụng hành chính
Cán bộ, công chức trong ngành tòa án, kiểm sát:
Chọn một câu trả lời:
a. Không là người đại diện trong vụ án hành chính
b. Không thể là người giám hộ của đương sự trong vụ án hành chính
c. Có thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
d. Không thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
Đáp án đúng là: có thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
Vì: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính chỉ cấm Công chức Tòa án, VKS là người đại diện theo ủy quyền
Tham khảo:k7 Điều 60 LTTHC năm 2015
Trước khi mở phiên tòa hành chính, người có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể có quyền cử người khác thay thế.
b. Không đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
c. Không có thẩm quyền cử người thay thế
d. Đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
Đáp án đúng là: đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
Vì: Trước khi mở phiên tòa người có quyền thay đổi là Chánh án hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát
Tham khảo: k1 Điều 49 LTTHC năm 2015
Công chức có thể tham gia tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Với tư cách là người khởi kiện
b. Công chức không tham gia tố tụng hành chính với tư cách là người bị kiện, người khởi kiện
c. Không phải với tư cách là người khởi kiện
d. Với tư cách là người khởi kiện hoặc người bị kiện”
Đáp án đúng là: với tư cách là người khởi kiện
Tham khảo: Khoản 6 Điều 3 LTTHCVN
Vụ án hành chính cần phải có người phiên dịch khi nào?
Chọn một câu trả lời:
a. đương sự là người nước
b. Đương sự là người khiếm thính
c. Đương sự là người dân tộc
d. Nếu đương sự là người nước ngoài, người dân tộc thiểu số, người có khuyết điểm về chất
Đáp án đúng là: Nếu đương sự là người nước ngoài, người dân tộc thiểu số, người có khuyết điểm về chất.
Vì: Căn cứ Đ62 LTTHC năm 2015
Tham khảo: Bài 2, phần 2, Mục Người tham gia tố tụng hành chính khác. Chương 5 giáo trình Luạt Tố tụng hành chính Việt nam
Tòa án nhân dân:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
b. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
c. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước và những cá nhân có thẩm quyền trong các cơ quan hành chính nhà nước
d. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước cấp trung ương
Đáp án đúng là: Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
Vì : Tòa án có thẩm quyền xét xử cả những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước khác, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước khác ban hành
Tham khảo: Điều30,31,32 LTTHCVN năm 2015
Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính từ:
Chọn một câu trả lời:
a. Năm 2010, Năm Luật Tố tụng hành chính được ban hành
b. Năm 2015, Năm Luật Tố tụng hành chính được ban hành
c. Năm 2007, Năm Pháp Lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được sửa đổi, bổ sung
d. Năm 1996, năm Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được ban hành
Đáp án đúng là: Năm 1996, năm Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được ban hành
Vì: Ngày 1/7/1996 Tòa án nhân dân Việt Nam chính thức được giao thẩm quyền giải quyết các vụ án hành chnhs.
Tham khảo: Bài 1, , mục: Lịch sử hình thành Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Chánh án Tòa án:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
b. Có quyền quyết định thay đổi thẩm phán thuộc quyền quản lý của Tòa án mình ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”
c. Không có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
d. Có thể có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
Đáp án đúng là: có quyền quyết định thay đổi thẩm phán thuộc quyền quản lý của Tòa án mình ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”
Vì: Đây là quyền hạn của Chánh án
Tham khảo: Điều 37 LTTHC năm 2015
Các đơn vị vũ trang nhân dân đều:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có quyên khởi kiện vụ án hành chính
b. Không thể có quyền khởi kiện, khiếu nại vụ án hành chính
c. Có thể có quyền khởi kiện vụ án hành chính
d. Có quyền khởi kiện vụ án hành chính
Đáp án đúng là: có quyền khởi kiện vụ án hành chính
Vì: Đơn vị lực lượng vụ trang nhân dân là một tổ chức
Tham khảo: Điều 105 LTTHCnăm 2015
Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Chọn một câu trả lời:
a. Thuộc thẩm quyền của tất cả các thành viên
b. Không thuộc thẩm quyền của tất cả các thành viên
c. Chỉ thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
d. Đều có sự xem xét, quyết định của thẩm phán
Đáp án đúng là: Chỉ thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
Vì thẩm quyền còn thuộc Hội đồng xét xử
Tham khảo k2 Đ167 LTTHC năm 2015
Cá nhân, tổ chức bị áp dụng bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền và nghĩa vụ liên quan
b. Có quyền khởi kiện và định đoạt việc khởi kiện
c. Có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng trực tiếp bởi đối tượng khởi kiện
d. Định đoạt việc khởi kiện
Đáp án đúng là: Có quyền khởi kiện và định đoạt việc khởi kiện.
Vì: Căn cứ k8Đ3 LTTHC năm 2015
Tham khảo: Bài 2, phần 2, Mục: Khái niệm người tham gia tố tụng hành chính
Trước khi mở phiên tòa hành chính, người có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể có quyền cử người khác thay thế.
b. Không đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
c. Không có thẩm quyền cử người thay thế
d. Đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
Đáp án đúng là: đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
Vì: Trước khi mở phiên tòa người có quyền thay đổi là Chánh án hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát
Tham khảo: k1 Điều 49 LTTHC năm 2015
Quyết định giải quyết tkhiếu nại của Hội đồng xét xử về việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Chọn một câu trả lời:
a. Không phải là đối tượng bị khiếu nại”
b. Có thể là đối tượng của khiếu nại hành chính
c. Là đối tượng của khiếu nại
d. Có thể không phải là đối tượng bị khiếu nại
Đáp án đúng là: Là đối tượng của khiếu nại
Vì Đương sự có quyền khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại
Tham khảo : K1DD237 LTTHC năm 2015
Quyền khởi kiện vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ thuộc về các cá nhân công dân
b. Thuộc về cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
c. Chỉ thuộc về công dân nước ngoài
d. Chỉ thuộc về công dân Việt Nam
Đáp án đúng là: Thuộc về cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
Vì quyền khởi kiện vụ án hành chính còn thuộc về cơ quan, tổ chức
Tham khảo: Điều 105 LTTHCnăm 2015
“Người khởi kiện có thể ”
Chọn một câu trả lời:
a. Vừa khiếu nại vừa tố cáo
b. Tố cáo vụ án hành chính
c. Vừa khiếu nại vừa khởi kiện vụ án hành chính
d. Vừa khởi kiện vừa phản ánh
Đáp án đúng là: vừa khiếu nại vừa khởi kiện vụ án hành chính
Vì khi phản kháng các quyết định hành chính hành vi hành chính cá nhân, tổ chức có thể vừa sử dụng phương thức khiếu nại vừa sử dụng phương thức khởi kiện vụ án hành chính theo quy định của pháp luật
Tham khảo: Điều 33 LTTHCVN
Phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Là phương pháp bình đẳng, tự nguyện
b. Chỉ là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng chứng cứ khách quan”
c. Không phải là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng chứng cứ khách quan”
d. Là phương phương pháp thỏa thuận
Đáp án đúng là:là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng chứng cứ khách quan”
Vì phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng hành chính là sự kết hợp giữa bình đẳng và tôn trọng chứng cứ khách quan
Tham khảo: Chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Đối tượng xét xử vụ án hành chính hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Luôn là đối tượng khiếu nại hành chính
b. Là đối tượng khởi kiện vụ án”
c. Là đối tượng tố cáo vụ án
d. Có thể là đối tượng khởi kiện hành chính
Đáp án đúng là: Luôn là đối tượng khởi kiện hành chính
Vì khi tiến hành xét xử vụ án hành chính Tòa án có thể xem xét cả các quyết định hành chính quy phạm làm căn cứ để ban hành quyết định hành chính.
Tham khảo: Điều 30 Luật Tố tụng hành chính, k3,4 DD193 Luật Tố tụng hành chính năm 2015
Tòa án nhân dân tỉnh A:
Chọn một câu trả lời:
a. Luôn luôn có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh B
b. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là ủy ban nhân dân tỉnh B
c. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh B”
d. Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B”
Đáp án đúng là: không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B”
Vì : Tòa án nhân dân Tỉnh có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền trong cơ quan trên cùng địa bàn tỉnh ban hành
Tham khảo: Điều 32 Luật Tố tụng hành chính năm 2015
trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính: Tòa cấp cao
Chọn một câu trả lời:
a. Không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính
b. Chỉ có thẩm quyền xét xử giám đốc thẩm vụ án hành chính
c. Có thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính
d. Chỉ có thẩm quyền xét xử phúc thẩm vụ án hành chính
Đáp án đúng là: Không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính.
Vì: Căn cứ Đ31,32 LTTHC năm 2015.
Tham khảo: Bài 1, phần 3, Mục Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính , chương 3 Giáo trình Luật Tố Tụng hành chính.
Các quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án nhân dân cấp huyện
b. Đều không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
c. Đều thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án nhân dân
d. Có thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Đáp án đúng là: Có thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Vì : Những quyết định hành chính nội bộ do cơ quan hành chính nhà nước ban hành không phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
Tham khảo:k1 Điều 30 LTTHCVN
Người tiến hành tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ là cá nhân tham gia vào tố tụng hành chính
b. Chỉ là tổ chức tham gia vào tố tụng hành chính
c. Là cá nhân cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhân danh quyền lực nhà nước
d. Là mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia vào quá trình giải quyết vụ án hành chính”
Đáp án đúng là: Là cá nhân cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhân danh quyền lực nhà nước
Vì Cơ quan người tiến hành Tố tụng hành chính chỉ bao gồm: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân và cá nhân tiến hành tố tụng hành chính
Tham khảo: Điều 346 LTTHC năm 2015
Người khởi kiện có quyền khởi kiện lại vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Trong mọi trường hợp
b. Trong 3 trường hợp
c. Trong tất cả các trường hợp
d. Trong một số trường hợp theo qui định của pháp luật”
Đáp án đúng là: trong một số trường hợp theo qui định của pháp luật”
Vì có quyền KK lại trong trường hợp trước đó vụ án hành chính bị đình chỉ giải quyết
Tham khảo: k1 Điều 144 LTTHC năm 2015
Luật tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội giữa cá nhân với cá nhân
b. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà một bên có thể là người tiến hành tố tụng hành chính hoặc người tham gia tố tụng hành chính
c. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà hai bên chủ thể đều là người tham gia tố tụng hành chính
d. Chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội mà một bên trong quan hệ đó là cơ quan hoặc người tiến hành tố tụng hành chính”
Đáp án đúng là: Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà một bên có thể là người tiến hành tố tụng hành chính hoặc người tham gia tố tụng hành chính
Vì : đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng hành chính có thể quan hệ giữa những người tham gia tố tụng hành chính với nhau.
Tham khảo : chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Đối tượng xét xử vụ án hành chính hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Là đối tượng tố cáo vụ án
b. Luôn là đối tượng khiếu nại hành chính
c. Có thể là đối tượng khởi kiện hành chính
d. Là đối tượng khởi kiện vụ án”
Đáp án đúng là: Luôn là đối tượng khởi kiện hành chính
Vì khi tiến hành xét xử vụ án hành chính Tòa án có thể xem xét cả các quyết định hành chính quy phạm làm căn cứ để ban hành quyết định hành chính.
Tham khảo: Điều 30 Luật Tố tụng hành chính, k3,4 DD193 Luật Tố tụng hành chính năm 2015
Các vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Không nhất thiết được giải quyết theo các cấp xét xử
b. Phải được giải quyết theo các cấp xét xử
c. Đều được giải quyết theo nguyên tắc hai cấp xét xử”
d. Có thể được giải quyết theo một cấp xét xử
Đáp án đúng là: Có thể được giải quyết theo một cấp xét xử
Vì vụ án hành chính về dánh sách cử tri chỉ xét xử ở một cấp
Tham khảo : Đ202 LTTHC năm 2015
Người có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại bởi quyết định hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể ủy quyền khởi kiện
b. Không thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi viết đơn khởi kiện vụ án hành chính
c. Có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi viết đơn khởi kiện vụ án hành chính”
d. Không được ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính
Đáp án đúng là: có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi viết đơn khởi kiện vụ án hành chính”
Vì quyền ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng không giới hạn thời điểm ủy quyền
Tham khảo: Điều 55 LTTHC năm 2015
Đáp Án Môn EL34 – EHOU – Bài 3
Bài 3. Người tham gia tố tụng hành chính, khởi kiện và thụ lý vụ án hành chính giúp Người học xác định được các tiêu chí để có thể nhận diện được tư cách của người tham gia tố tụng cũng như quyền và nghĩa vụ của họ trong quá trình tố tụng hành chính. Bên cạnh đó, người học cũng được cung cấp các kiến thức, kĩ năng có liên quan đến việc khởi kiện, thụ lí vụ án hành chính và bảo đảm để các hoạt động này diễn ra theo đúng quy định của pháp luật.
BÀI KIỂM TRA TỰ LUẬN TUẦN 5
Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Chánh án Tòa án:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
b. Có quyền quyết định thay đổi thẩm phán thuộc quyền quản lý của Tòa án mình ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”
c. Không có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
d. Có thể có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
Đáp án đúng là: có quyền quyết định thay đổi thẩm phán thuộc quyền quản lý của Tòa án mình ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”
Vì: Đây là quyền hạn của Chánh án
Tham khảo: Điều 37 LTTHC năm 2015
Luật tố tụng hành chính Việt Nam có thể được thực hiện ở nước ngoài:
Chọn một câu trả lời:
a. Không thể thực hiện tại nước ngoài
b. Có thể được thực hiện ở nước ngoài
c. Được thực hiện ở bất cứ quốc gia nào
d. Không thể thực hiện tại ngoài lãnh thổ Việt Nam
Đáp án đúng là: có thể được thực hiện ở nước ngoài”
Vì : Luật Tố tụng hành chính Việt Nam chỉ được áp dụng tại Tòa án nhân dân Việt Nam
Tham khảo : chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính: Các đơn vị vũ trang nhân dân đều:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền khởi kiện vụ án hành chính
b. Không thể có quyền khởi kiện, khiếu nại vụ án hành chính
c. Không có quyên khởi kiện vụ án hành chính
d. Có thể có quyền khởi kiện vụ án hành chính
Đáp án đúng là: có quyền khởi kiện vụ án hành chính
Vì: Đơn vị lực lượng vụ trang nhân dân là một tổ chức
Tham khảo: Điều 105 LTTHCnăm 2015
Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, người bị kiện:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có quyền sửa đổi, hủy bỏ thay thế quyết định hành chính bị kiên
b. Có thể có quyền sửa đổi, hủy bỏ, thay thế quyết định hành chính bị kiên
c. Có quyền sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”
d. Có thể bị tước quyền sửa đổi, hủy bỏ, thay thế quyết định hành chính bị kiên
Đáp án đúng là: có quyền sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính”
Vì người bị kiện có quyền thay đổi, hủy bỏ đối tượng bị kiện
Tham khảo: Điều 55,57 LTTHC năm 2015
Cán bộ, công chức trong ngành tòa án, kiểm sát:
Chọn một câu trả lời:
a. Không thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
b. Có thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
c. Không là người đại diện trong vụ án hành chính
d. Không thể là người giám hộ của đương sự trong vụ án hành chính
Đáp án đúng là: có thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
Vì: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính chỉ cấm Công chức Tòa án, VKS là người đại diện theo ủy quyền
Tham khảo:k7 Điều 60 LTTHC năm 2015
Trước ngày 01/07/1996, Tòa án nhân dân:
Chọn một câu trả lời:
a. Đã giải quyết vụ án hành chính
b. Không có thẩm quyền giải quyết một số vụ án liên quan đến quản lý hành chính nhà nước
c. Có thẩm quyền giải quyết một số vụ án có liên quan đến quản lý hành chính nhà nước
d. Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính
Đáp án đúng là: Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính
Vì : Từ 1/7/1996 Tòa án nhân dân mới được giao thêm nhiệm vụ giải quyết vụ án hành chính.
Tham khảo : Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính năm 1996
Người khởi kiện có quyền khiếu nại:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền khiếu nại mọi quyết định của thẩm phán
b. Không có quyền Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
c. Một số quyết định về người tiến hành tố tụng
d. Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
Đáp án đúng là: Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
Vì Đây là quyết định được ban hành trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
Tham khảo: DD237 LTTHC năm 2015
Trong bất kì thời điểm nào của quá trình giải quyết vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Không được rút đơn khởi kiện
b. Người khởi kiện cũng có quyền thay đổi, bổ sung nội dung yêu cầu khởi kiện”
c. Người khởi kiện không được bổ sung yêu cầu khởi kiện
d. Người khởi kiện cũng có quyền bổ sung, thay đổi yêu khởi kiện nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn
Đáp án đúng là: Người khởi kiện cũng có quyền bổ sung, thay đổi yêu cầu khởi kiện nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn
Vì : Người KK có quyền bổ sung yêu cầu khởi kiện nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn
Tham khảo : Điều 55 LTTHC năm 2015
Đối tượng của tài phán hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Gồm quyết định hành chính quy phạm và quyết định hành chính áp dụng
b. Tất cả các quyết định hành chính và các hành vi hành chính
c. Các quyết định hành chính hành vi hành chính theo khoản 1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính, quyết định kỷ luật Buộc thôi việc công chức, quyết định giải quyết khiếu nại về xử lý cạnh tranh, danh sách cử tri
d. Gồm tất cả các hành vi hành chính
Đáp án đúng là: Các quyết định hành chính hành vi hành chính theo khoản 1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính, quyết định kỷ luật Buộc thôi việc công chức, quyết định giải quyết khiếu nại về xửu lý cạnh tranh, danh sách cử tri
Vì: Căn cứ k1 DD30 LTTHC năm 2015;
Tham khảo: Bài 1, phần 2, Mục: Phạm vi thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án nhân dân.
Vụ án hành chính có đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện thì thẩm quyền xét xử thuộc?
Chọn một câu trả lời:
a. Tòa án nhân dân huyện
b. Tòa án nhân dân thành phố Hà nội và Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
c. Tòa hành chính Tòa án nhân dân cấp tỉnh
d. Tòa án nhân dân tối cao
Đáp án đúng là: Tòa hành chính Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Vì : Căn cứ Điều 32 LTTHC năm 2015.
Tham khảo : Bài 1 Phần 3, mục : thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính của Tòa án nhân dân Tỉnh, Chương 3 Giáo trình Luật Hành Chính Việt Nam.
Quyền khởi kiện vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Thuộc về cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
b. Chỉ thuộc về công dân nước ngoài
c. Chỉ thuộc về các cá nhân công dân
d. Chỉ thuộc về công dân Việt Nam
Đáp án đúng là: Thuộc về cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
Vì quyền khởi kiện vụ án hành chính còn thuộc về cơ quan, tổ chức
Tham khảo: Điều 105 LTTHCnăm 2015
trắc nghiệm Luật tố tụng hành chínhTòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính từ:
Chọn một câu trả lời:
a. Năm 2007, Năm Pháp Lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được sửa đổi, bổ sung
b. Năm 1996, năm Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được ban hành
c. Năm 2010, Năm Luật Tố tụng hành chính được ban hành
d. Năm 2015, Năm Luật Tố tụng hành chính được ban hành
Đáp án đúng là: Năm 1996, năm Pháp lệnh về Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính được ban hành
Vì: Ngày 1/7/1996 Tòa án nhân dân Việt Nam chính thức được giao thẩm quyền giải quyết các vụ án hành chnhs.
Tham khảo: Bài 1, , mục: Lịch sử hình thành Luật Tố tụng hành chính Việt Nam Chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Người khởi kiện có quyền khởi kiện lại vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Trong 3 trường hợp
b. Trong tất cả các trường hợp
c. Trong mọi trường hợp
d. Trong một số trường hợp theo qui định của pháp luật”
Đáp án đúng là: trong một số trường hợp theo qui định của pháp luật”
Vì có quyền KK lại trong trường hợp trước đó vụ án hành chính bị đình chỉ giải quyết
Tham khảo: k1 Điều 144 LTTHC năm 2015
Đối tượng xét xử vụ án hành chính hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể là đối tượng khởi kiện hành chính
b. Là đối tượng tố cáo vụ án
c. Là đối tượng khởi kiện vụ án”
d. Luôn là đối tượng khiếu nại hành chính
Đáp án đúng là: Luôn là đối tượng khởi kiện hành chính
Vì khi tiến hành xét xử vụ án hành chính Tòa án có thể xem xét cả các quyết định hành chính quy phạm làm căn cứ để ban hành quyết định hành chính.
Tham khảo: Điều 30 Luật Tố tụng hành chính, k3,4 DD193 Luật Tố tụng hành chính năm 2015
Các quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành:
Chọn một câu trả lời:
a. Đều không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
b. Chỉ thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án nhân dân cấp huyện
c. Có thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
d. Đều thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án nhân dân
Đáp án đúng là: Có thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Vì : Những quyết định hành chính nội bộ do cơ quan hành chính nhà nước ban hành không phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
Tham khảo:k1 Điều 30 LTTHCVN
Phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Là phương pháp bình đẳng, tự nguyện
b. Là phương phương pháp thỏa thuận
c. Không phải là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng chứng cứ khách quan”
d. Chỉ là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng chứng cứ khách quan”
Đáp án đúng là:là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng chứng cứ khách quan”
Vì phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng hành chính là sự kết hợp giữa bình đẳng và tôn trọng chứng cứ khách quan
Tham khảo: Chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Tài phán hành chính ở Việt Nam:
Chọn một câu trả lời:
a. Theo mô hình trung gian
b. Theo mô hình lưỡng hệ tài phán
c. Được tổ chức theo mô hình nhất hệ tài phán
d. Theo mô hình vừa trung gian vừa lưỡng hệ tài phán
Đáp án đúng là: Theo mô hình trung gian
Vì : Tài phán hành chính Việt Nam được thiết kế tổ chức theo mô hình trung gian xã hội chủ nghĩa.
Tham khảo : Chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Hoạt động xét xử các vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Thuộc về một phân tòa thuộc TAND
b. Chỉ thuộc về các tòa hành chính trong hệ thống Tòa án nhân dân”
c. Thuộc về tòa hành chính trong hệ thống Tòa án nhân dân
d. Thuộc về các phân tòa thuộc TAND
Đáp án đúng là: Thuộc về tòa hành chính trong hệ thống Tòa án nhân dân
Vì : Hoạt động xét xử vụ án hành chính còn thuộc Tòa án nhân dân huyện, Hội đồng thẩm phán Tòa án cấp cao và Hội đồng thẩm phán Tòa án tối cao
Tham khảo: Điều 31 LTTHC năm 2015
Mọi đương sự đủ 18 tuổi trở lên:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
b. Đều có thể tự mình tham gia quan hệ pháp luật tố tụng hành chính”
c. Luôn tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
d. Không thể tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
Đáp án đúng là:Có thể tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
Tham khảo: Điều 48 LTTHCVN
Công chức có thể tham gia tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Công chức không tham gia tố tụng hành chính với tư cách là người bị kiện, người khởi kiện
b. Với tư cách là người khởi kiện hoặc người bị kiện”
c. Với tư cách là người khởi kiện
d. Không phải với tư cách là người khởi kiện
Đáp án đúng là: với tư cách là người khởi kiện
Tham khảo: Khoản 6 Điều 3 LTTHCVN
Người khởi kiện có quyền khiếu nại:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền khiếu nại mọi quyết định của thẩm phán
b. Không có quyền Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
c. Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
d. Một số quyết định về người tiến hành tố tụng
Đáp án đúng là: Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
Vì Đây là quyết định được ban hành trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
Tham khảo: DD237 LTTHC năm 2015
Trước khi mở phiên tòa:
Chọn một câu trả lời:
a. Hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán trong việc ban hành các quyết định của Tòa án về vụ án hành chính”
b. Hội thẩm nhân dân bình đẳng với thẩm phán về ý chí
c. Hội thẩm nhân dân không bình đẳng với thẩm phán về ý chí
d. Hội thẩm nhân dân không ngang quyền với thẩm phán trong việc ban hành các quyết định của Tòa án về vụ án hành chính”
Đáp án đúng là: hội thẩm nhân dân không ngang quyền với thẩm phán trong việc ban hành các quyết định của Tòa án về vụ án hành chính
Vì : Thẩm phán có những quyền mà Hội thẩm nhân dân không có
Tham khảo : Điều 38,39 LTTHC năm 2015.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao không có quyền kháng nghị:
Chọn một câu trả lời:
a. Bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật
b. Quyết định hủy áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
c. Các bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện”
d. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Đáp án đúng là: Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Vì Viện trưởng Viện kiểm sát tòa án tối cao có quyền kháng nghị tất cả các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân các cấp
Tham khảo :k1 Điều 260 LTTHC năm 2015
Người đại diện của đương sự:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ hành chính của đương sự mà mình đại diện”
b. Có quyền thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lý trong phạm vi được ủy quyền
c. Có quyền không chấp hành quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
d. Không có quyền thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lý trong phạm vi được ủy quyền
Đáp án đúng là: Có quyền thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lý trong phạm vi được ủy quyền
Vì: Người đại diện theo ủy quyền của đương sự chỉ thực hiện quyền và nghĩa vụ của đương sự trong phạm vi được ủy quyền.
Tham khảo: Điều 60 LTTHC năm 2015
trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính: Vụ án hành chính sẽ không phát sinh nếu:
Chọn một câu trả lời:
a. Có yêu cầu khởi kiện
b. Quyết định hành chính bị khởi kiện đúng pháp luật
c. Người bị kiện hủy quyết định hành chính
d. Không có yêu cầu khởi kiện”
Đáp án đúng là: không có yêu cầu khởi kiện”
Vì: Cơ sở để phát sinh vụ án hành chính là việc khởi kiện vụ án hành chính được Tòa án chấp nhận
Tham khảo; Chương 5 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Mọi Bản án, quyết định sơ thẩm:
Chọn một câu trả lời:
a. Đều có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm”
b. Đều có hiệu lực ngay
c. Có thể bị kháng cáo, kháng nghị, khiếu nại theo quy định của pháp luật
d. Không có hiệu lực ngay
Đáp án đúng là: Có thể bị kháng cáo, kháng nghị, khiếu nại theo quy định của pháp luât
Vì : Chỉ những bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật mới có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thảm
Tham khảo ;Điều 204 LTTHC năm 2015
Trong mọi trường hợp, người khởi kiện vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Luôn là người có quyền và lợi ích bị xâm hại bởi quyết định hành chính
b. Luôn là cá nhân
c. Luôn là cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện
d. Luôn là đối tượng bị áp dụng của quyết định hành chính bị khởi kiện”
Đáp án đúng là: Luôn là cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện
Vì : Người khởi kiện có thể là cá nhân, tổ chức có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng trực tiếp bởi QĐ, HV bị kiện.
Tham khảo : Điều 3 LTTHC năm 2105
Yêu cầu của nguyên tắc pháp chế đối với hoạt động tố tụng hành chính là:
Chọn một câu trả lời:
a. Là đòi hỏi sự tuân thủ pháp luật của thẩm phán được giao giải quyết vụ án hành chính
b. Là đòi hỏi sự tuân thủ pháp luật của cá nhân, tổ chức
c. Là đòi hỏi sự tuân thủ pháp luật của người tiến hành tố tụng hành chính
d. Sự tuân thủ pháp luật của người tiến hành tố tụng hành chính về thẩm quyền , trình tự tố tụng và sự tuân thủ pháp luật của người tham gia tố tụng hành chính đối với quy định về quyền và nghĩa vụ tố tụng
Đáp án đúng là: Sự tuân thủ pháp luật của người tiến hành tố tụng về thẩm quyền, trình tự tố tụng và sự tuan thủ pháp luật của người tham gia tố tụng đối với quy định về quyền và nghĩa vụ tố tụng.
Vì: Căn cứ Điều 4 Luật Tố tụng hành chính năm 2015.
Tham khảo: Bài 1, phần 2, Mục: Nguyên tắc pháp chế . Chương 2 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam.
Luật xử lý vi phạm hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Không là đối tượng khiếu nại hành chính
b. Không phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
c. Là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
d. Không là đối tượng tố cáo hành chính
Đáp án đúng là: Là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
Vì Luật Xử lý vi phạm hành chính không phải là quyết định hành chính mà là quyết định lập pháp.
Tham khảo : K1,2 Điều 3 và k1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính Năm 2015
Vụ án hành chính?
Chọn một câu trả lời:
a. Vụ việc xét xử các quyết định hành chính, hành vi hành chính
b. Vụ việc giải quyết khiếu nại hành chính
c. Vụ việc giải quyết tranh chấp hành chính tại tòa án theo thủ tục tố tụng hành chính
d. Vụ việc khiếu kiện hành chính giữa cá nhân với cơ quan công quyền
Đáp án đúng là: Vụ việc giải quyết tranh chấp hành chính tại tòa án theo thủ tục tố tụng hành chính
Vì: Tranh chấp hành chính khi được giửi quyết tại Tòa án theo thủ tục tố tụng mới được gọi là vụ án hành chính
Tham khảo : Chương 1 Giáo trình Luật tố tụng hành chính.
Các quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Đều thuộc thẩm quyền áp dụng của thẩm phán chủ toạ phiên tòa”
b. Thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
c. Không thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
d. Thuộc thẩm quyền của mọi thành viên trong hội đồng xét xử
Đáp án đúng là: Thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
Vì Tịa phiên tòa thẩm quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc về Hội đồng xét xử
Tham khảo : k2 Điều 67 LTTHC năm 2015
Quyết định hành chính ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của nhiều người nhưng chỉ có một người vừa khiếu nại vừa khởi kiện thì thẩm quyền giải quyết thuộc về?
Chọn một câu trả lời:
a. Thuộc tòa án nhân dân có thẩm quyền và cơ quan giải quyết khiếu nại
b. Thuộc cơ quan nhà nước theo sự lựa chọn của họ
c. Tòa án nhân dân
d. Thuộc cơ quan nhà nước
Đáp án đúng là: Thuộc cơ quan nhà nước theo sự lựa chọn của họ.
Vì: Căn cứ Đ33LTTHC năm 2015.
Tham khảo Bài 1, phần 3, Mục : Xác định thẩm quyền giải quyết khiếu kiện hành chính. Chương 3 Giáo trình Luật Tố Tụng hành chính.
Tòa án nhân dân tỉnh A:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh B”
b. Luôn luôn có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh B
c. Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B”
d. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là ủy ban nhân dân tỉnh B
Đáp án đúng là: không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B”
Vì : Tòa án nhân dân Tỉnh có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền trong cơ quan trên cùng địa bàn tỉnh ban hành
Tham khảo: Điều 32 Luật Tố tụng hành chính năm 2015
trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính: Các vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Phải được giải quyết theo các cấp xét xử
b. Không nhất thiết được giải quyết theo các cấp xét xử
c. Đều được giải quyết theo nguyên tắc hai cấp xét xử”
d. Có thể được giải quyết theo một cấp xét xử
Đáp án đúng là: Có thể được giải quyết theo một cấp xét xử
Vì vụ án hành chính về dánh sách cử tri chỉ xét xử ở một cấp
Tham khảo : Đ202 LTTHC năm 2015
Vụ án hành chính cần phải có người phiên dịch khi nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Nếu đương sự là người nước ngoài, người dân tộc thiểu số, người có khuyết điểm về chất
b. Đương sự là người dân tộc
c. đương sự là người nước
d. Đương sự là người khiếm thính
Đáp án đúng là: Nếu đương sự là người nước ngoài, người dân tộc thiểu số, người có khuyết điểm về chất.
Vì: Căn cứ Đ62 LTTHC năm 2015
Tham khảo: Bài 2, phần 2, Mục Người tham gia tố tụng hành chính khác. Chương 5 giáo trình Luạt Tố tụng hành chính Việt nam
Các đương sự có quyền:
Chọn một câu trả lời:
a. Không được biết, đọc, sao chụp và xem các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hành chính
b. Không được biết, đọc, sao chụp tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hành chính
c. Được biết, đọc, sao chụp và xem các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hành chính
d. Chỉ được đọc mà không được sao chép tài liệu trong vụ án
Đáp án đúng là: được biết, đọc, sao chụp và xem các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hành chính”
Vì: Đây là một trong những quyền của đương sự
Tham khảo: k8 Điều 55 LTTHC năm 2015
Người có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại bởi quyết định hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi viết đơn khởi kiện vụ án hành chính”
b. Không được ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính
c. Có thể ủy quyền khởi kiện
d. Không thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi viết đơn khởi kiện vụ án hành chính
Đáp án đúng là: có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi viết đơn khởi kiện vụ án hành chính”
Vì quyền ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng không giới hạn thời điểm ủy quyền
Tham khảo: Điều 55 LTTHC năm 2015
Tòa án sơ thẩm vụ án hành chính?
Chọn một câu trả lời:
a. Là TAND tối cao
b. Chỉ là Tòa án nhân dân tỉnh
c. Chỉ là tòa án nhân dân huyện
d. Là TAND huyện hoặc Tòa hành chính TAND Tỉnh.
Đáp án đúng là: Tòa án nhân dân huyện và Tòa hành chinh TANG tỉnh.
Vì: Căn cứ DD21, 32 Luật TTHC năm 2015
Tham khảo: Bài 3, phần 2, Mục Điều kiện về thẩm quyền xét hỏi.
Cá nhân vừa khiếu nại vừa khởi kiện thì
Chọn một câu trả lời:
a. Thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án
b. Thẩm quyền giải quyết thuộc cơ quan nhà nước
c. Thẩm quyền giải quyết theo sự lựa chọn của cấ nhân
Đáp án đúng là: Thẩm quyền giải quyết theo sự lựa chọn của cá nhân.
Vì: căn cứ Điều 33 LTTHC
Tham khảo bài 3,
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp:
Chọn một câu trả lời:
a. Không thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án hành chính nếu quyền và lợi ích của họ không độc lập nhau
b. Có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án hành chính nếu quyền và lợi ích của họ không đối lập nhau
c. Không thể đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều người trong cùng một vụ án hành chính”
d. Chỉ có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện
Đáp án đúng là: Có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án hành chính nếu quyền và lợi ích của họ không đối lập nhau
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp có thể bả vệ quyền lợi cho nhiều đương sự trong cùng một vụ án hành chính nếu quyền lợi của họ không đối lập nhau
Tham khảo: Điều 61 LTTHC năm 2015
Hội đồng xét xử hành chính sơ thẩm:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền ban hành quyết định hành chính khác để thay thế quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
b. Có quyền bổ sung một phần quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
c. Không có quyền sửa quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
d. Có quyền sửa đổi quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
Đáp án đúng là: không có quyền sửa quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện”
Tham khảo: Khoản 2 Điều 163 LTTHCVN
trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính: Tòa án nhân dân:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
b. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước và những cá nhân có thẩm quyền trong các cơ quan hành chính nhà nước
c. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước cấp trung ương
d. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
Đáp án đúng là: Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính
Vì : Tòa án có thẩm quyền xét xử cả những quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước khác, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước khác ban hành
Tham khảo: Điều30,31,32 LTTHCVN năm 2015
Tòa án nhân dân huyện:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyên B
b. Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyện B
c. Có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyện B
d. A không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyện B
Đáp án đúng là: Có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện có nơi thường trú trên địa bàn huyện B
Vì: Tòa án nhân dân huyện A sẽ có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính nếu người bị kiện là cá nhân.
Tham khảo: Điều 31 Luật Tố tụng hành chính năm 2015
Viện kiểm sát nhân dân:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền khởi tố vụ án hành chính
b. Có thể có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính
c. Không có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính
d. Luôn luôn có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính
Đáp án đúng là: Không có thẩm quyền khởi tố vụ án hành chính
Vì: Viện Kiểm sát không có quyền khởi tố vụ án hành chính.
Tham khảo: Điều 42 LTTHC năm 2015
Luật tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà một bên có thể là người tiến hành tố tụng hành chính hoặc người tham gia tố tụng hành chính
b. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội giữa cá nhân với cá nhân
c. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà hai bên chủ thể đều là người tham gia tố tụng hành chính
d. Chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội mà một bên trong quan hệ đó là cơ quan hoặc người tiến hành tố tụng hành chính”
Đáp án đúng là: Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà một bên có thể là người tiến hành tố tụng hành chính hoặc người tham gia tố tụng hành chính
Vì : đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng hành chính có thể quan hệ giữa những người tham gia tố tụng hành chính với nhau.
Tham khảo : chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
“Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm một số khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện”:
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân huyện
b. Một số khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân xã
c. Một số khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố
d. Một số khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện”
Đáp án đúng là: Tất cả khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân huyên
Vì: Tòa hành chính Tòa án nhân dân Tỉnh có thẩm quyền xét xử các vụ án hành chính mà đối tượng khởi kiện là các QQĐHC, HVHC của Chủ tịch UBND và UBND cấp huyện trở lên
Tham khảo: Điều 32 LTTHCVN
“Người khởi kiện có thể ”
Chọn một câu trả lời:
a. Vừa khiếu nại vừa khởi kiện vụ án hành chính
b. Vừa khởi kiện vừa phản ánh
c. Vừa khiếu nại vừa tố cáo
d. Tố cáo vụ án hành chính
Đáp án đúng là: vừa khiếu nại vừa khởi kiện vụ án hành chính
Vì khi phản kháng các quyết định hành chính hành vi hành chính cá nhân, tổ chức có thể vừa sử dụng phương thức khiếu nại vừa sử dụng phương thức khởi kiện vụ án hành chính theo quy định của pháp luật
Tham khảo: Điều 33 LTTHCVN
Cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước có quyền:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có quyền khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính
b. Khởi kiện các quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính bất hợp pháp xâm hại đến lợi ích công
c. Có quyền khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính
d. Kháng cáo vụ án hành chính
Đáp án đúng là: Có quyền khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chín
Vì : Theo quy định của pháp luật TTHC hiện hành cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện các quyết định hành chính hành vi hành chính mà PLTTHC quy định
Tham khảo: k1,2,3,4,5 Điều 3 và Điều 30 LTTHC năm 2015
Mọi quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án hành chính của tòa án cấp sơ thẩm:
Chọn một câu trả lời:
a. Không phải đối tượng kháng cáo, kháng nghị
b. Đều là đối tượng kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm”
c. Đều là đối tượng của khiếu nại hành chính
d. Đều không là đối tượng kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm”
Đáp án đúng là: đều là đối tượng kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm”
Vì Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính chưa có hiệu lực thi hành nagy sau khi ban hành và là đối tượng của kháng cáo kháng nghị theo quy định của LTTHC
Tham khảo: k3 DD143 LTTHC năm 2015
trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính: Các nước XHCN Đông Âu trước đây:
Chọn một câu trả lời:
a. Đã từng thành lập tòa án hành chính trong tòa án nhân dân
b. Đã thành lập phân tòa án hành chính
c. Đã từng thành lập phân tòa hành chính
d. Chưa từng thành lập tòa án hành chính”
Đáp án đúng là: chưa từng thành lập tòa án hành chính”
Vì các quốc gia này theo mô hình nhất hệ tài phán
Tham khảo: Chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Trước khi mở phiên tòa hành chính, người có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng:
Chọn một câu trả lời:
a. Đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
b. Có thể có quyền cử người khác thay thế.
c. Không có thẩm quyền cử người thay thế
d. Không đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
Đáp án đúng là: đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
Vì: Trước khi mở phiên tòa người có quyền thay đổi là Chánh án hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát
Tham khảo: k1 Điều 49 LTTHC năm 2015
Nguyên tắc Pháp chế:
Chọn một câu trả lời:
a. Không là nguyên tắc đặc thù của Tố tụng hành chính
b. Là nguyên tắc đặc thù của Tố tụng hành chính và tố tụng nói chung
c. Không phải nguyên tắc được áp dụng của luật tố tụng hành chính
d. Là nguyên tắc đặc thù của Tố tụng hành chính
Đáp án đúng là: Là nguyên tắc đặc thù của Tố tụng hành chính
Vì: Nguyên tắc pháp chế là nguyên tắc của mọi tố tụng
Tham khảo chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Phiên tòa hành chính phải kết thúc:
Chọn một câu trả lời:
a. Sau khi Hội đồng xét xử đã nghị án
b. Trước khi Hội đồng xét xử tuyên án
c. Sau khi Hội đồng xét xử tuyên án
d. Thẩm phán đọc bản án hành chính sơ thẩm
Đáp án đúng là: Sau khi Hội đồng xét xử tuyên án
Vì : Phiên Tòa hành chính có thể tạm ngừng
Tham khao : Điều 187 LTTHC năm 2015
Các chứng cứ được sử dụng làm căn cứ giải quyết vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể không cần phải công bố
b. Đều phải được công bố công khai tại phiên tòa”
c. Không thể công bố
d. Đều phải được lập biên bản
Đáp án đúng là: Có thể không cần phải công bố
Vì : Có những chứng cứ không cần công bố
Tham khảo : Chương Chứng minh chứng cú . Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam .
Quyền thụ lý vụ án hành chính chỉ thuộc:
Chọn một câu trả lời:
a. Thuộc về tòa án nhân dân tỉnh
b. Tòa hành chính Tòa án nhân dân tỉnh
c. Tòa dân sự
d. Về tòa hành chính tòa án nhân dân”
Đáp án đúng là: về tòa hành chính tòa án nhân dân”
Vì : Tòa án nhân dân huyện cũng có quyền thụ lý vụ án hành chính
Tham khảo : Điều 31 LTTHC năm 2015
Thư ký tòa án là người có trách nhiệm:
Chọn một câu trả lời:
a. Ghi biên bản phiên tòa
b. Ghi biên bản lấy lời khai
c. Ghi biên bản xác định chứng cứ
d. Ghi biên bản nghị án”
Đáp án đúng là: Ghi biên bản phiên tòa
Vì : Thư ký Tòa án không thuộc Thành phần nghị án. Biên bản nghị án do thẩm phán ghi
Tham khảo :k2 DD191 LTTHC năm 2015
Tòa án nhân dân tối cao:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính
b. Có thẩm quyền xét xử sơ thẩm một số vụ án hành chính
c. Có quyền hủy tất cả các quyết định bản án của tòa án cấp dưới
d. Không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án hành chính”
Đáp án đúng là: không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án hành chính”
Vì: Tòa án nhân dân tối cao chỉ xét xử theo thủ tục giám đốc thảm tái thẩm vụ án hành chính.
Tham khảo: Điều 31 LTTHC năm 2015
Đáp Án Trắc nghiệm Môn LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH Việt Nam EL34 – Bài 4
Các vật chứng do đương sự nộp cho Tòa án:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể được coi là chứng cứ
b. Không phải là chứng cứ
c. Luôn luôn được coi là chứng cứ
d. Dều được coi là chứng cứ”
Đáp án đúng là: Có thể được coi là chứng cứ
Vì : Vật chứng là chứng cứ là vật chứng khách quan, liên quan có ý nghĩa cho việc giải quyết vụ án hành chính.
Tham khảo : Chương Chứng minh và chứng cứ. Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam.
Thư ký tòa án có:
Chọn một câu trả lời:
a. Không thực hiện thẩm quyền của người tiến hành tố tụng hành chính
b. Viết lời khai cả một số người tham gia tố tụng
c. Viết biên bản quá trình khai của đương sự
d. Quyền lấy lời khai của đương sự”
Đáp án đúng là:Viết biên bản quá trình khai của đương sự
Vì thẩm quyền thuộc về thẩm phán
Tham khảo: chương chứng minh chứng cứ giáo trình Luật tố tụng hành chính Việt Nam.
trắc nghiệm môn Luật tố tụng hành chính: Trước khi mở phiên tòa người có quyền thay đổi thẩm phán:
Chọn một câu trả lời:
a. Là chánh án Tòa án hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát
b. Là Hội đồng xét xử
c. Không phải chánh án tòa án nhân dân
d. Luôn là chánh án tòa án nhân dân”
Đáp án đúng là: luôn là chánh án tòa án nhân dân”
Vì: Chánh án có thẩm quyền cử thẩm phán
Tham khảo: Điều 49 LTTHC
Hội đồng xét xử hành chính sơ thẩm:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có quyền sửa quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
b. Có quyền bổ sung một phần quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
c. Có quyền ban hành quyết định hành chính khác để thay thế quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
d. Có quyền sửa đổi quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
Đáp án đúng là: không có quyền sửa quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện”
Tham khảo: Khoản 2 Điều 163 LTTHCVN
Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Ngay khi khởi kiện vụ án hành chính
b. Sau khi Tòa án thụ lý vụ án hành chính
c. Bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính
d. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm
Đáp án đúng là: ngay khi khởi kiện vụ án hành chính.
Vì : Căn cứ khoản 2 Điều 66 LTTC năm 2015.
Tham khảo : Bài 3, phần 4, mục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Thuộc Chương 6 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính
Các trường hợp không thụ lý vụ án hành chính?
Chọn một câu trả lời:
a. Điều 123 LTTHC
b. Điều kiện khởi kiện và án phí hành chính sơ thẩm
c. Điều 123 LTTHC; người khởi kiện xuất trình biên lai nộp tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm
d. Điều 123 và căn cứ thị lý
Đáp án đúng là: Điều 123, người kk xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm.
Vì: Điều 123 LTHC các trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện.
Tham khảo Bài 3 phần 2, căn cứ thụ lý vụ án hành chính
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao không có quyền kháng nghị:
Chọn một câu trả lời:
a. Quyết định hủy áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
b. Các bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện”
c. Bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật
d. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Đáp án đúng là: Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Vì Viện trưởng Viện kiểm sát tòa án tối cao có quyền kháng nghị tất cả các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân các cấp
Tham khảo :k1 Điều 260 LTTHC năm 2015
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án sơ thẩm:
Chọn một câu trả lời:
a. Là 20 ngày
b. Là 7 ngày
c. Là 15 ngày kể từ ngày tuyên án
d. Là 10 ngày kể từ ngày tuyên án”
Đáp án đúng là: Là 15 ngày kể từ ngày tuyên án
Vì thời hạn kháng nghị là 15 ngày
Tham khảo: Điều 213 LTTHC năm 2015
Trong mọi trường hợp người khởi kiện:
Chọn một câu trả lời:
a. Không phải nộp án phí hành chính
b. Không phải nộp án phí
c. Không phải nộp phí án dân sự
d. Không phải nộp bất kỳ khoản phí nào
Đáp án đúng là: không phải nộp phí án dân sự
Vì : Người khởi kiện chỉ phải tạm ứng án phí hành chính.
Tham khảo : Pháp luật về án phí
Biện pháp khẩn cấp tạm thời do
Chọn một câu trả lời:
a. Thẩm phán được giao giải quyết vụ án
b. Viện trưởng viện kiểm sát áp dụng và ra quyết định
c. Tòa án áp dụng và ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Đáp án đúng là: Tòa án áp dụng và ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Vì : Căn cứ Điều 37 LTTHC
Tham khảo bài 3 : Khởi kiện và thụ lý vụ án
Phiên tòa hành chính phải kết thúc:
Chọn một câu trả lời:
a. Trước khi Hội đồng xét xử tuyên án
b. Thẩm phán đọc bản án hành chính sơ thẩm
c. Sau khi Hội đồng xét xử tuyên án
d. Sau khi Hội đồng xét xử đã nghị án
Đáp án đúng là: Sau khi Hội đồng xét xử tuyên án
Vì : Phiên Tòa hành chính có thể tạm ngừng
Tham khao : Điều 187 LTTHC năm 2015
trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính: Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
Chọn một câu trả lời:
a. Không đồng thời là đối tượng xét xử vụ án hành chính
b. Có thể đồng thời là đối tượng xét xử vụ án hành chính
c. Khác đối tượng xét xử vụ án hành chính
d. Rộng hơn đối tượng xét xử vụ án hành chính
Đáp án đúng là: có thể đồng thời là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính.
Vì : Căn cứ Đ30 LTTHC năm 2015.
Tham khảo bài 3, phần 2, mục : Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính.
Bản án hành chính phúc thẩm có nội dung bác kháng cáo:
Chọn một câu trả lời:
a. Không bắt buộc phải thi hành”
b. Có thể bắt buộc thi hành
c. Vẫn có tính bắt buộc phải thi hành
d. Không nhất thiết phải thi hành
Đáp án đúng là: Vẫn có tính bắt buộc phải thi hành chính
Vì mọi bản án phúc thẩm có hiệu lực ngay
Tham khảo : Chương Thi hành án hành chính. Giáo trình Luật tố tụng hành chính Việt Nam
Đối tượng của kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm là
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả các quyết định sơ thẩm và bản án sơ thẩm
b. Tất cả các quyết định trong giai đoạn xét xử sơ thẩm
c. Chỉ bản án hành chính sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật
d. Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính, quyết định đình chỉ giir quyết vụ án hành chính chưa có hiệu lực pháp luật
Đáp án đúng là: Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính, quyết định đình chỉ giir quyết vụ án hành chính chưa có hiệu lực pháp luật
Vì: Căn cứ Điều 204 Luật Tố Tụng hành chính năm 2015.
Tham khảo bài 4, phần 2: Thủ tục xét xửu phúc thẩm. Chương 8 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính năm 2015
Bản án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Luôn bị khiếu nại
b. Đều phải trải qua thủ tục giám đốc thẩm”
c. Có thể không bị kháng nghị
d. Luôn bị kháng cáo
Đáp án đúng là: Có thể không bị kháng nghị
Vì : có những bản án quyết định không bị kháng nghị theo trình tự giám đóc thẩm tái thẩm
Tham khảo: Chương Giám đóc, tái thẩm . Giáo trình LTTHC Việt Nam
Cán bộ, công chức trong ngành tòa án, kiểm sát:
Chọn một câu trả lời:
a. Không thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính
b. Có thể là luật sư
c. Có thể là người khởi kiện
d. Có thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
Đáp án đúng là: có thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
Vì: Họ có thể là người đại diện theo pháp luật
Tham khảo: Điều 61 LTTHC
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp:
Chọn một câu trả lời:
a. Không thể đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều người trong cùng một vụ án hành chính”
b. Không thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án hành chính nếu quyền và lợi ích của họ không độc lập nhau
c. Chỉ có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện
d. Có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án hành chính nếu quyền và lợi ích của họ không đối lập nhau
Đáp án đúng là: Có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án hành chính nếu quyền và lợi ích của họ không đối lập nhau
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp có thể bả vệ quyền lợi cho nhiều đương sự trong cùng một vụ án hành chính nếu quyền lợi của họ không đối lập nhau
Tham khảo: Điều 61 LTTHC năm 2015
Trong mọi trường hợp, Tòa án xét xử vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Phải tuyên án công khai”
b. Không cần đảm bảo nguyên tắc công bằng
c. Phải đảm bảo xét xử hai cấp
d. Phải đảm bảo nguyên tắc công bằng
Đáp án đúng là: Phải đảm bảo nguyên tắc công bằng
Vì : Trong một số trường hợp Tòa án có thể xét xử vắng mă các đương sự
Tham khảo : Chương 7 Giáo trình LTTHC năm 2015
Người đại diện của đương sự:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ hành chính của đương sự mà mình đại diện”
b. Có quyền không chấp hành quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng
c. Không có quyền thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lý trong phạm vi được ủy quyền
d. Có quyền thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lý trong phạm vi được ủy quyền
Đáp án đúng là: Có quyền thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lý trong phạm vi được ủy quyền
Vì: Người đại diện theo ủy quyền của đương sự chỉ thực hiện quyền và nghĩa vụ của đương sự trong phạm vi được ủy quyền.
Tham khảo: Điều 60 LTTHC năm 2015
Các giai đoạn của tố tụng hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Đều có đặc trưng giống nhau
b. Giống nhau về đối tượng xét xử hành chính
c. Đều có chung đối tượng xét xử”
d. Khác nhau về đối tượng xét xử hành chính
Đáp án đúng là: Khác nhau về đối tượng xét xử hành chính
Vì : Mỗi giai đoạn TTHC có đối tượng xét xử khác nhau
Tham khảo : Các chương Sơ thẩm, thủ tục phúc thẩm… Giáo trình Luật TTHC Việt Nam.
Bản án hành chính sơ thẩm:
Chọn một câu trả lời:
a. Luôn là đối tượng thi hành án
b. Không phải là đối tượng thi hành án”
c. Là đối tượng của thi hành án hành chính
d. Là dấu hiệu kết thúc việc giải quyết vụ án hành chính
Đáp án đúng là: không phải là đối tượng thi hành án”
Vì: Bản án hành chính sơ thẩm có thể bị kháng cáo, kháng nghị
Tham khảo: Điều203 LTTHC năm 2015
Viện kiểm sát có quyền kháng nghị:
Chọn một câu trả lời:
a. Đối với quyết định đưa vụ án hành chính ra xét xử”
b. Không đối với bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật
c. Đối với bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền
d. Đối với bất kỳ bản án, quyết định nào
Đáp án đúng là: Đối với bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền
Vì quyết định đưa vụ án ra xét xử không phải đối tượng kháng cáo
Tham khảo :Điều 146 LTTHC
Người phiên dịch:
Chọn một câu trả lời:
a. Không là người tham gia tố tụng hành chính
b. Là đương sự trong vụ án hành chính”
c. Là người tiến hành tố tụng hành chính
d. Là người tham gia tố tụng hành chính
Đáp án đúng là: Là người tham gia tố tụng hành chính
Người phiên dịch không thể là đương sự
Tham khảo: Điều 64 LTTHC năm 2015
Bản khai của đương sự:
Chọn một câu trả lời:
a. Không lập bằng văn bản
b. Luôn được thể hiện bằng văn bản”
c. Có thể bằng văn bản hoặc trực tiếp
d. Luôn do thư ký viết lại
Đáp án đúng là: Có thể bằng văn bản hoặc trực tiếp
Vì : Có thể do thư ký ghi chép lại
Tham khảo : Chương Chuẩn bị xét xử Giáo trình Luật Tố tụng hành chính.
Người bị kiện có quyền hủy quyết định hành chính bị kiện
Chọn một câu trả lời:
a. Trong bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính
b. Khi tòa án thụ lý vụ án hành chính.
c. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
d. Sau khi phiên tòa sơ thẩm hành chính được mở
Đáp án đúng là: Trong bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính
Vì: đây là quyền của người bị kiện. Căn cứ Điều 55 Luật Tố tụng hành chính năm 2015
Tham khảo: Bài 5, phần 1, mục: quyền và nghĩa vụ của đương sự.chương 5 Giáo trình luật Tố tụng hành chính.
Trong bất kì thời điểm nào của quá trình giải quyết vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Không được rút đơn khởi kiện
b. Người khởi kiện không được bổ sung yêu cầu khởi kiện
c. Người khởi kiện cũng có quyền thay đổi, bổ sung nội dung yêu cầu khởi kiện”
d. Người khởi kiện cũng có quyền bổ sung, thay đổi yêu khởi kiện nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn
Đáp án đúng là: Người khởi kiện cũng có quyền bổ sung, thay đổi yêu cầu khởi kiện nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn
Vì : Người KK có quyền bổ sung yêu cầu khởi kiện nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn
Tham khảo : Điều 55 LTTHC năm 2015
Tòa án nhân dân tối cao:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính
b. Có quyền hủy tất cả các quyết định bản án của tòa án cấp dưới
c. Có thẩm quyền xét xử sơ thẩm một số vụ án hành chính
d. Không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án hành chính”
Đáp án đúng là: không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án hành chính”
Vì: Tòa án nhân dân tối cao chỉ xét xử theo thủ tục giám đốc thảm tái thẩm vụ án hành chính.
Tham khảo: Điều 31 LTTHC năm 2015
Điều kiện khởi kiện:
Chọn một câu trả lời:
a. Là cơ sở để thụ lý vụ án hành chính
b. Là căn cứ duy nhất để tòa án thụ lý vụ án hành chính”
c. Khống dùng để thụ lý vụ án hành chính
d. Không phải cơ sở để thụ lý vụ án hành chính
Đáp án đúng là: Là cơ sở để thụ lý vụ án hành chính
Vì : Tòa án còn phải căn cứ vào các trường hợp trả lại dơn khởi kiện để quyết định thụ lý vụ án và căn cứ vào việc nộp án phí
Tham khảo Điều 123 LTTHC năm 2015
Phiên tòa hành chính sơ thẩm gồm các trình tự sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Xét hỏi và tuyên án
b. Bắt đầu phiêu tòa, xét hỏi, tranh luận, nghị án và tuyên án
c. Bắt đầu phiên tòa, tranh luận và nghị án
Đáp án đúng là Bắt đầu phiêu tòa, xét hỏi, tranh luận, nghị án và tuyên án
Vì Căn cứ :Từ Điều 169 đến Điều 197 Luật Tố tụng hành chính năm 2015
Tham khảo : Bài 4 : thủ tục xét xử sơ thẩm
Quyền hạn của hội đồng xét xử sơ thẩm?
Chọn một câu trả lời:
a. Hủy quyết định hành chính bị kiện
b. Thay thế quyết định hành chính bị kiện
c. Sửa quyết định hành chính bị kiện
d. Đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị kiện
Đáp án đúng là: Hủy quyết định hành chính bị kiên
Vì :Căn cứ Điều 193 Luật TTHC năm 2015
Tham khảo bài 4, phần 1 : Thủ tục xét xử sơ thẩm vụ án hành chính. Chương 7 Giáo trình Luật Hnahf chính Việt Nam
Đình chỉ giải quyết vụ án hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Là chấm dứt giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục tố tụng hành chính bởi tòa án nhân dân
b. Là đỉnh chỉ giám đốc thẩm
c. Là đình chỉ phúc thẩm
d. Là xác nhận hiệu lực pháp lý của quyết định hành chính bị kiện
Đáp án đúng là: Là chấm dứt giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục tố tụng hành chính bởi tòa án nhân Vì : Điều 143 LTTHC
Tham khảo : Điều 143 LTTHC năm 2015
Chánh án Tòa án nhân dân, Viện Trưởng Viện kiểm sát nhân dân có quyền kháng nghị những đối tượng?
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả các bản án, quyết định sơ thẩm và phúc thẩm
b. Chỉ những bản án phúc thẩm
c. Chỉ những quyết định phúc thẩm
d. Bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật
Đáp án đúng là: Bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật.
Vì:Căn cứ Điều 254 và Điều 280 LTTHC năm 2015
Tham khảo: Bài 4, phần 3: Thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm vụ án hành chính. Chương 9 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính Việt Nam
Người khởi kiện:
Chọn một câu trả lời:
a. Có quyền kháng cáo quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
b. Không có quyền khiếu nại quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
c. Không cấp tạm thời có quyền khieué nại quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
d. Cấp tạm thời” có quyền khiếu nại quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Đáp án đúng là: cấp tạm thời” có quyền khiếu nại quyết định áp dụng biện pháp khẩn
Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp có thể bị khiếu nại
Tham khảo:Điều 66
Xét xử phúc thẩm bắt buộc phải được tiến hành:
Chọn một câu trả lời:
a. Không đảm bảo các điều kiện theo quy định của Luật Tố tụng hành chính
b. Đảm bảo các điều kiện theo quy định của Luật Tố tụng hành chính
c. Khi có kháng nghị của Viện kiểm sát
d. Khi đương sự thực hiện quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật”
Đáp án đúng là: Đảm bảo các điều kiện theo quy định của Luật Tố tụng hành chính
Vì : Tùy thuộc vào đối tượng kháng cáo
Tham khảo Điều 226 LTTHC năm 2015
Luật tố tụng hành chính chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội:
Chọn một câu trả lời:
a. Không phát sinh trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
b. Mà một bên trong quan hệ đó là cơ quan hoặc người tiến hành tố tụng hành chính”
c. Phát sinh trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
d. Mà một bên luôn là người tham gia tố tụng hành chính
Đáp án đúng là: Phát sinh trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
Vì : Đối tượng điều chỉnh của Luật TTHC là tất cả những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết vụ án hành chính.
Tham khảo : Chương 1 Giáo trình Luật Tố tụng hành chính.
Mọi quyết định hành chính:
Chọn một câu trả lời:
a. Đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính”
b. Có thể đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
c. Không thể đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
d. Đều bị kháng cáo theo quy định của pháp luật
Đáp án đúng là: Có thể đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
Vì : Loại trừ một số quyết định hành chính
Tham khảo : Điều 30 LTTHC năm 2015
Giai đoạn sơ thẩm vụ án hành chính?
Chọn một câu trả lời:
a. Là hoạt động xét xử tại phiên tòa hành chính
b. Là giai đoạn tố tụng hành chính độc lập
c. Là trình tự tố tụng hành chính đầu tiên
Đáp án đúng là: Là giai đoạn tố tụng hành độc lập
Vì : xét sử sơ thẩm là cấp xét xử đầu tiêm.
Tham khảo bai 4, thuộc Chương 6 : Xét xử sơ thẩm vụ án hành chính.
Thẩm quyền kháng nghị tái thẩm thuộc về
Chọn một câu trả lời:
a. Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
b. Viện Trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp
c. Chánh án Tòa án nhân dân các cấp
d. Tòa án nhân dân
Đáp án đúng là: Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
Vì: Căn cứ Điều 260 Luật Tố tụng hành chính năm 2015.
Tham khảo: Bài 4, phần 3: Thủ tục xét xử Giám đốc thẩm tái thẩm vụ án hành chính
Luật sư:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người bị kiện
b. Vừa có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan trong cùng một vụ án hành chính”
c. Không bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người khởi kiện
d. Chỉ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện
Đáp án đúng là: vừa có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan trong cùng một vụ án hành chính”
Vì Luật sự có quyền bảo vệ quyền lợi cho nhiều đương sự nếu quyền lợi của họ không đối lập với nhau
Tham khảo: Điều 61 LTTHC năm 2015
Thẩm quyền xét xử giám đốc thẩm thuộc
Chọn một câu trả lời:
a. Tòa cấp cao
b. Ủy ban thẩm phán
c. tòa cấp cao, Hội đồng thẩm phán
d. Tòa án nhân dân tối cao
Đáp án đúng là: , tòa cấp cao, Hội đồng thẩm phán
Vì : căn cứ:Điều 266 LTTHC năm 2015
Tham khảo bài 4, phần 3: Thủ tục xét xử giám đốc thẩm và tái thẩm
Quyền hạn của hội đồng xét xử phúc thẩm?
Chọn một câu trả lời:
a. Bác đơn kháng cáo và làm dừng hành vi hành chính bị kiện
b. Chấp nhận đơn kháng cáo và hủy quyết định hành chính bị kiện,
c. Chấp nhận đơn kháng cáo và sửa quyết định hành chính bị kiện
d. Chấp nhận đơn kháng cáo và đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị kiện
Đáp án đúng là: Chấp nhận đơn kháng cáo và hủy quyết định hành chính bị kiện
Vì: Căn cứ:Điều 253 LTTHC năm 2015
Tham khảo bài 4, phần 2: Thủ tục phúc thẩm vụ án hành chính
Leave a Reply