Trắc nghiệm ôn thi kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính có đáp án chuẩn nghị định 30/2020/nđ-cp
- Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng Nội vụ soạn thảo để Chủ tịch UBND huyện A ban hành được viết như sau:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Số: ./UBND-PNV
- (S): Số:../CV-UBND
- (S): Số:../UBND-CV
- (S): Số:….UB-CV
- Văn bản hành chính là văn bản:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Có nội dung là ý chí của chủ thể quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
- (S): Chỉ có nội dung là ý chí của tổ chức xã hội
- (S): Chỉ có nội dung là ý chí của doanh nghiệp
- (S): Chỉ có nội dung là ý chí của Nhà nước
- Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Tính hợp pháp và tính hợp lý
- (S): Phù hợp quy định của pháp luật (tính hợp pháp)
- (S): Phù hợp quy định của tổ chức
- (S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
- Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu của:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Tổ chức
- (S): Pháp luật
- (S): Đảng Cộng sản Việt Nam
- (Đ): Pháp luật, Văn phòng TW Đảng và Văn phòng TW Đoàn TNCSHCM
- Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính
- (Đ): Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản hành chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
- (S): Dựa vào tên loại văn bản hành chính
- (S): Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
- Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện
- (S): Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác
- (S): Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
- (Đ): Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác; Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện; Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
- Văn bản hành chính là văn bản:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của tổ chức xã hội
- (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của Nhà nước
- (Đ): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
- (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của doanh nghiệp
- Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình được trình bày như sau:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): GIÁM ĐỐC
- (S): TM.HĐQT GIÁM ĐỐC
- (S): TM. CÔNG TY GIÁM ĐỐC
- (S): KT.CÔNG TY GIÁM ĐỐC
- Văn bản hành chính là văn bản:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Luôn mang tính chất quyền lực nhà nước
- (Đ): Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà không có tính chất bắt buộc thực hiện
- (S): Không mang tính chất bắt buộc thực hiện
- (S): Không mang tính chất quyền lực nhà nước
- Tên cơ quan ban hành trong công văn của Công an huyện A được trình bày là:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): CÔNG AN TỈNH B CÔNG AN HUYỆN A
- (S): ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN A CÔNG AN HUYỆN
- (S): HUYỆN A CÔNG AN HUYỆN
- (S): TỈNH B CÔNG AN HUYỆN
- Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Có nội dung phù hợp thực tiễn
- (Đ): Phù hợp thực tiễn, phải được ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
- (S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
- (S): Phù hợp quy định của tổ chức
- Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
- (S): Có nội dung phù hợp thực tiễn
- (S): Phù hợp quy định của tổ chức
- (Đ): Đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban hành
- Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
- (S): Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
- (Đ): Ý kiến phát biểu của các thành viên trong hội nghị
- (S): Mô tả quá trình xảy ra sự việc
- Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
- (S): Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản vụ việc
- (S): Thông tin có thể có tùy theo từng sự kiện
- (S): Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản
- Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo phải trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Lý do lập biên bản
- (Đ): Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện thực tế, thành phần tham dự
- (S): Mục đích lập biên bản
- (S): Thành phần tham dự
- Biên bản vụ việc là loại biên bản:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra
- (S): Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
- (Đ): Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra
- (S): Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
- Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đúng quy định của thông tư 01/2011/TT-BNV
- (S): Đúng quy định của văn bản pháp luật chuyên ngành
- (S): Đảm bảo tính thẩm mĩ
- (Đ): Đúng quy định của pháp luật
- Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
- (S): Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản vụ việc
- (S): Thông tin có thể có trong biên bản vụ việc
- (S): Thông tin có thể có trong biên bản hội nghị
- Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Chỉ được trình bày trong biên bản vụ việc
- (S): Phải được trình bày trong mọi loại biên bản
- (S): Không được trình bày trong mọi loại biên bản
- (S): Được trình bày chỉ trong biên bản hội nghị
- Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Phản ánh tình hình thực tế
- (S): Phản ánh thực tế trong hoạt động quản lý
- (Đ): Ghi nhận sự kiện thực tế
- (S): Phản ánh tình hình thực tế
- Biên bản là văn bản hành chính có vai trò:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Tà tài liệu để phản ánh tình hình thực tế
- (Đ): Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo chặt chẽ về thủ tục
- (S): Là cơ sở giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo sự chặt chẽ
- (S): Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giao dịch công tác
- Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Tính chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả để ghi nhận đúng nội dung sự việc diễn ra
- (S): Tính phổ thông, dễ hiểu
- (S): Tính lịch sự
- (S): Tính nghiêm túc, trang trọng
- Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Có bốn chữ ký
- (S): Có ba chữ ký
- (S): Có một chữ ký
- (Đ): Có hai chữ ký trở lên
- Biên bản có vai trò:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Làm cơ sở để chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo tính chặt chẽ về thủ tục
- (S): Hỗ trợ hoạt động kiểm tra trong nội bộ
- (S): Hỗ trợ thông tin cho hoạt động quản lý
- (S): Là chứng cứ để chủ thể giải quyết công việc
- Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
- (S): Trình bày dự kiến công việc
- (Đ): Ghi nhận diễn biến của vụ việc cụ thể
- (S): Phản ánh sự kiện thực tế
- Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Phản ánh tình hình thực tế
- (S): Giao dịch công tác
- (Đ): Ghi nhận diễn biến của hội nghị
- (S): Phản ánh sự kiện thực tế
- Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
- (Đ): Mô tả quá trình xảy ra sự việc
- (S): Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
- (S): Lời khai của các bên
- Biên bản hội nghị là loại biên bản:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
- (S): Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra
- (S): Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
- (Đ): Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
- Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Tính kịp thời
- (Đ): Đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan
- (S): Tính trung thực
- (S): Tính chính xác, khách quan
- Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo phải trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Lý do lập biên bản
- (S): Mục đích lập biên bản
- (S): Thành phần tham dự
- (Đ): Thời gian, địa điểm diễn ra hội nghị, thành phần tham dự
- Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc
- (Đ): Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc; Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
- (S): Giao dịch, trao đổi ý kiến
- (S): Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
- Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu sau:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
- (S): Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan có dẫn, có sự đề nghị xác minh kiểm tra qua chủ đề khác
- (S): Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
- (S): Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
- Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn được phân loại thành:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Công văn do cấp trên ban hành
- (S): Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành:
- (S): Công văn do cấp dưới ban hành
- (Đ): Công văn do cấp trên ban hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành
- Công văn và tờ trình có điểm giống nhau là:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Đều do cấp dưới ban hành để đề xuất cấp trên chấp thuận đề nghị
- (S): Đều do cấp trên ban hành để đôn đốc cấp dưới
- (S): Đều do cấp trên ban hành để hướng dẫn cấp dưới
- (S): Đều do cấp trên ban hành để chỉ đạo cấp dưới
- Bản chất của công văn là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
- (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
- (Đ): Bức thư công
- (S): Phản ánh thực tế công việc
- Công văn do cấp trên ban hành:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở
- (Đ): Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở; Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc; Công văn chấp thuận, cho phép
- (S): Công văn chấp thuận, cho phép
- (S): Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc
- Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt Nam do Ban nhân sự soạn thảo được viết như sau:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): EVN – BNS
- (S): CV – EVN
- (S): BNS – EVN
- (S): CV – BNS
- Ký hiệu của công văn bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành nối với chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn
- (S): Chữ viết tắt tên văn bản
- (S): Chữ viết tắt của tên văn bản nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành
- (S): Chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành
- Bản chất của tờ trình là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Bức thư công
- (Đ): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
- (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
- (S): Phản ánh thực tế công việc
- Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải đáp ứng yêu cầu sau:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
- (S): Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
- (Đ): Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan
- (S): Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
- Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu sau:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
- (Đ): Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
- (S): Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan
- (S): Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
- Tờ trình bao gồm các loại:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Tờ trình đề án, tờ trình công việc
- (Đ): Tờ trình độc lập và tờ trình đính kèm với văn bản khác
- (S): Tờ trình dự án, tờ trình công việc
- (S): Tờ trình quy chế, tờ trình công việc
- Công văn là văn bản hành chính được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
- (S): Phản ánh tình hình thực tế
- (S): Truyền tải thông tin trong quản lý
- (Đ): Giao dịch chính thức giữa các cơ quan, tổ chức
- Tờ trình là văn bản hành chính thông dụng được sử dụng để:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Truyền tải thông tin trong hoạt động quản lý
- (S): Phản ánh tình hình thực tế
- (Đ): Đề xuất và mong cấp trên phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong hoạt động của cơ quan
- (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
- Công văn do cấp dưới ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc
- (S): Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch
- (S): Công văn tiếp thu, phê bình
- (Đ): Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch; Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc; Công văn tiếp thu, phê bình
- Ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): UBND – VP
- (S): CV – UBND
- (S): CV – VP
- (S): VP – UBND
- Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Là văn phong điều khoản, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
- (Đ): Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
- (S): Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải nghiêm túc, trang trọng
- (S): Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, chính xác
- Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:
Chọn một câu trả lời:
- (S): VP – STP
- (S): CV – VP
- (S): CV – STP
- (Đ): STP – VP
- Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Thời gian, địa điểm diễn ra công việc
- (S): Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị
- (Đ): Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
- (S): Lý do, mục đích ban hành quy chế
- Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đảm bảo tính khách quan
- (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
- (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
- (Đ): Về nội dung phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lý
- Một trong những nội dung chính của quy định là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
- (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
- (S): Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
- (Đ): Các quy định về chế tài
- Bản chất của quy chế, quy định là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
- (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
- (S): Bức thư công
- (Đ): Đặt ra quy tắc xử sự cho những đối tượng nhất định
- Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đảm bảo tính khách quan
- (Đ): Về hình thức phải tuân theo quy định pháp luật, quy định của tổ chức
- (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
- (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
- Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần trình bày:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
- (S): Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
- (Đ): Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc
- (S): Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
- Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
- (Đ): Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm pháp luật
- (S): Quy chế thường kỳ và báo cáo bất thường
- (S): Quy chế ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
- Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
- (S): Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
- (Đ): Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
- (S): Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
- Một trong những nội dung chính của quy định là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
- (Đ): Các quy định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản
- (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
- (S): Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
- Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị
- (S): Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lý đúng đắn.
- (Đ): Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
- (S): Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc thực hiện công việc
- Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
- (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
- (S): Đảm bảo tính khách quan
- (Đ): Về ngôn ngữ, văn phong diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, mạch lạc
- Phần mở đầu của quy định, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Thời gian, địa điểm diễn ra công việc
- (S): Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị
- (S): Lý do, mục đích ban hành quy chế
- (Đ): Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
- Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt tên là:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Tình hình chung; Đánh giá chung; Đặc điểm, tình hình
- (S): Đặc điểm, tình hình
- (S): Đánh giá chung
- (S): Tình hình chung
- Phần nội dung chính của báo cáo đột xuất phải trình bày
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): toàn bộ sự việc bất thường xảy ra
- (S): Đánh giá chung
- (S): Đặc điểm, tình hình
- (S): Đề xuất, kiến nghị cấp trên giải quyết
- (S): Đánh giá tình hình
- Báo cáo thống kê có thể hiện bằng hình thức:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Chỉ được sử dụng kết cấu chương, mục
- (S): Không được lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu (báo cáo thống kê)
- (S): Chỉ được sử dụng kết cấu phần, mục
- (Đ): Lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu
- Căn cứ vào thời gian phản ánh tình hình, báo cáo được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
- (Đ): Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
- (S): Báo cáo tháng, quý, năm
- (S): Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
- Bản chất của báo cáo là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
- (S): Bức thư công
- (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
- (Đ): Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
- Báo cáo phải đáp ứng các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đảm bảo tính chính xác, trung thực
- (S): Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
- (S): Đảm bảo tính kịp thời
- (Đ): Đảm bảo tính kịp thời; Đảm bảo tính chính xác, trung thực; Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
- Khi phân tích tình hình thực tế trong phần mở đầu của báo cáo tổng hợp cần:
Chọn một câu trả lời:
- (S): “Bôi đen” sự kiện
- (Đ): Khách quan
- (S): Tô hồng sự kiện
- (S): Trung thực
- Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
- (S): Những đề xuất với cơ quan, tổ chức cấp trên
- (Đ): Ý kiến đề xuất, kiến nghị giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên
- Căn cứ vào nội dung thông tin được phản ánh, báo cáo được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
- (Đ): Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
- (S): Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
- (S): Báo cáo tháng, quý, năm
- Nội dung chính của báo cáo tổng hợp, người soạn thảo cần trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Kết quả đạt được của công việc
- (S): Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới
- (S): Hạn chế, tồn tại của công việc
- (Đ): Kết quả đạt được của công việc; Hạn chế, tồn tại của công việc; Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới
- Báo cáo là văn bản được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
- (S): Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
- (S): Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
- (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
- Căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc cần báo cáo, báo cáo được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết
- (S): Báo cáo tháng, quý, năm
- (S): Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
- (S): Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
- Kế hoạch có những vai trò sau:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực
- (S): Chủ động trong công việc, hợp lý
- (Đ): Chủ động trong công việc, hợp lý; Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được; Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực
- (S): Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được.
- Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Phù hợp với chinh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
- (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
- (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
- (S): Đảm bảo tính khách quan
- Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Đảm bảo tiết kiệm được thời gian, công sức và tiết kiệm đến mức tối đa chi phí
- (S): Đảm bảo tính khách quan
- (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
- (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
- Một trong những nội dung chính của kế hoạch công tác là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
- (Đ): Kinh phí dự kiến; Phân công thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.
- (S): Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
- (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
- Căn cứ vào thời gian, kế hoạch công tác được phân loại thành:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Kế hoạch công tác trung, dài hạn
- (S): Kế hoạch công tác ngắn hạn
- (Đ): Kế hoạch công tác trung, dài hạn; Kế hoạch công tác ngắn hạn; Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm
- (S): Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm
- Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
- (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
- (S): Đảm bảo tính khách quan
- (S): Nội dung của kế hoạch công tác phải cụ thể, thuyết phục
- Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người viết cần:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng
- (S): Những khuyết điểm đã mắc phải
- (Đ): Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được; Những khuyết điểm đã mắc phải; Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng
- (S): Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được
- Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Trình bày đầy đủ từ hoàn cảnh đến kết quả và đề xuất
- (S): Phân tích chi tiết nội dung
- (S): Dài nhưng trọng tâm
- (Đ): Ngắn gọn, rõ ràng
- Căn cứ vào tính chất/lĩnh vực, kế hoạch công tác được phân loại thành:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Kế hoạch công tác ngắn hạn
- (Đ): Có kế hoạch ngân sách, bộ máy, nhân sự, xây dựng, giáo dục…
- (S): Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm
- (S): Kế hoạch công tác trung hạn
- Khi soạn thảo phần mở đầu kế hoạch công tác, người soạn thảo cần trình bày:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
- (Đ): Mục đích, yêu cầu
- (S): Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
- (S): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
- Khi soạn thảo phần mở đầu của báo cáo chuyên đề, người soạn thảo cần trình bày:
Chọn một câu trả lời:
- (Đ): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc; Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý; Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
- (S): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
- (S): Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
- (S): Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
- Ban hành báo cáo nhằm các mục đích sau:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn.
- (S): Định hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của những người có liên quan đến công việc
- (S): Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị
- (Đ): Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị; Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn; Định
hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của những người có liên quan đến công việc
- Khi trình bày nội dung, người viết báo cáo đột xuất có thể sử dụng kết cấu:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Chương, điều
- (S): Phần, chương, mục
- (S): Điều, mục
- (Đ): Mục hoặc không tùy thuộc vào độ quan trọng, nghiêm trọng của vấn đề cần báo cáo
- Phần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, tổ chức trong báo cáo, người soạn thảo cần:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được
- (S): Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ quan, đơn vị
- (Đ): Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ quan, đơn vị; Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được;
Những vấn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời gian tiếp theo
- (S): Những vấn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời gian tiếp theo
- Phần mục tiêu trong kế hoạch công tác phải đáp ứng được tiêu chí:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó
- (S): Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có.
- (Đ): Đơn giản, cụ thể, Đo lường được; Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó ; Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có
- (S): Đơn giản, cụ thể, Đo lường được
- Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
- (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
- (S): Đảm bảo tính khách quan
- (Đ): Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế ở cơ quan, tổ chức
- Bản chất của kế hoạch công tác là:
Chọn một câu trả lời:
- (S): Ghi nhận sự kiện thực tế
- (S): Bức thư công
- (Đ): Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định
- (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
Leave a Reply